Na2CO3 + Ca(NO3)2 → NaNO3 + CaCO3( ↓) | Na2CO3 ra NaNO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Ca(NO3)2 ra NaNO3 | Ca(NO3)2 ra CaCO3
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → NaNO3 + CaCO3( ↓) là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng: Na2CO3 + Ca(NO3)2 → NaNO3 + CaCO3( ↓)
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa Na2CO3 và Ca(NO3)2
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3( ↓)
2. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
3. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa Ca(NO3)2
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của Na2CO3
- Trong phản ứng trên, Na2CO3 là chất khử, cung cấp ion electron để oxy hóa và kết hợp với ion Ca2+ từ Ca(NO3)2 để tạo thành CaCO3 kết tủa.
5.2 Bản chất của Ca(CO3)2
Ca(NO3)2 là chất oxi hóa, nó cung cấp ion electron để khử và tạo thành ion Ca2+ để phản ứng với Na2CO3.
6. Tính chất hóa học của Na2CO3
6.1 Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.
Na2CO3 + 2HCl loãng → 2NaCl + H 2 O + CO 2
6.2 Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat–
Na2CO3 (bão hòa) + H 2 O + CO 2 → 2NaHCO3
6.3 Phản ứng với hydro florua-
Na2CO3 + 2HF → 2NaF + H 2 O + CO 2
7. Tính chất hóa học của Ca(CO3)2
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:
7.1 Tác dụng với axit mạnh:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
7.2 Kém bền với nhiệt:
CaCO3 -to→ CaO + CO2
7.3 CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.
CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2
→ khi đung nóng:
Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O
8. Tính chất vật lí của Ca(CO3)2
Canxi cacbonat tinh khiết ở thể rắn (thường ở dạng bột mịn), không mùi, có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy dao động từ 800 – 1400oC. Trọng lượng phân tử của chúng là 100,087 g/mol.
9. Bạn có biết
- Các dung dịch muối của Canxi va Canxi hidroxit cũng phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa.
10. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa chất nào sau đây không thu được kết tủa có màu trắng?
A. BaCl2. B. Ca(NO3)2. C. AlCl3. D. FeCl3.
Hướng dẫn giải
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓nâu đỏ + 3CO2 + 6NaCl
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2CO3?
A. CaCl2. B. Ba(OH)2. C. Ca(NO3)2. D, BaSO4.
Hướng dẫn giải
BaSO4 không phản ứng với Na2CO3.
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Cho Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ca(NO3)2 aM, thấy thu được 1g kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,25.
Hướng dẫn giải
a = 0,01 : 0,1 = 0,1M.
Đáp án A.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)