FeO + H2→ Fe + H2O | FeO ra Fe | H2 ra Fe
FeO + H2→ Fe + H2O là phản ứng oxi hóa - khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng: FeO + H2→ Fe + H2O
1. Phương trình phản ứng giữa FeO và H2
FeO + H2 → Fe + H2O
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu đen FeO chuyển dần sang màu trắng xám của Fe
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1 Bản chất của FeO
- Trong phản ứng trên, FeO là chất oxi hóa.
4.2 Bản chất của H2
- Trong phản ứng trên, H2 là chất khử
5. Tính chất hóa học của FeO
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazo.
- Là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
5.1 Tính oxit bazơ
FeO tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO2 loãng
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
5.2 Tính oxi hóa
- Tác dụng với chất khử như H2, CO, Al, C…
FeO + H2 → Fe + H2O
FeO + CO → Fe + CO2
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe
5.3 Tính khử
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
6. Tính chất vật lí của FeO
- Màu xám hơi trắng, dễ ràn và dẻo cũng như có thể dát mỏng hay kéo sợi, khả năng dẫn điện và nhiệt không bằng nhôm hay đồng.
- Nhiễm từ ở nhiệt độ cao khoảng 800 độ C sẽ nhiễm từ và mất từ tính.
7. Tính chất hóa học của H2
7.1 Hiđro tác dụng với oxi
Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.
7.2 Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …
Ví dụ:
Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:
H2 + CuO → Cu + H2O
8. Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, H2 chỉ có thể khử được oxit của kim loại trung bình và yếu về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...)
9. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đáp án : D
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe
Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.
Đáp án : A
Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án : C
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)