CH3CHO ra CH3COONH4 | CH3CHO ra Ag l CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag là phản ứng oxi hóa khử. Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của phản ứng SO2 + NaOH giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.Mời các bạn đón xem:

 

1 6,150 18/08/2024
Tải về


Phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

CH3CHO ra CH3COONH4 | CH3CHO ra Ag l CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

2. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3

Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của CH3CHO (Andehit axetic)

- Trong phản ứng trên CH3CHO là chất khử.

- Đây là phản ứng oxi hoá không hoàn toàn hay còn gọi là phản ứng tráng bạc do người ta dùng phương pháp này để tráng một lớp Ag trên mặt kính làm gương soi, tráng ruột phích.

4.2. Bản chất của AgNO3 (Bạc nitrat)

- Trong phản ứng trên AgNO3 là chất oxi hoá.

- AgNO3 chứa một lượng lớn các ion bạc nên nó có đặc tính oxi hóa mạnh.

5. Tính chất hóa học của Andehit

5.1. Phản ứng cộng hiđro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5.2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.

Hay: 2CH3-CH=O + O2tº, xt→ 2CH3-COOH

2R-CHO + O2tº, xt→ 2R-COOH

Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

5.3. Tác dụng với brom và kali pemanganat

Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, thí dụ :

RCH=O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr

* Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :

HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr

6. Tính chất vật lí của andehit

- Andehit ở thể khí là các anđehit đầu dãy trong điều kiện thường, có tính tan rất tốt trong nước. Tiếp theo là các andehit thể lỏng hoặc rắn với độ tan giảm khi phân tử khối tăng

- Có nhiệt độ sôi thấp hơn rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có các liên kết hidro

- Fomalin là dung dịch bão hòa của andehit fomic (37 – 40%)

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.

C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 2. Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm

B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu

C. Có khí không màu thoát ra

D. Tạo kết tủa màu đen

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

Câu 3. Cho các nội dung nhận định sau:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

(c) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

Số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa

Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng

CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

(b) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

(c) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

Câu 4. Cho Anđehit axetic tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:

A. HCOOH

B. CH3COOH

C. CH3CH2OH

D. CH3OH

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là

A. 0,44 gam.

B. 1,76 gam.

C. 0,22 gam.

D. 0,88 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

0,02 ......................................................................................> 0,04

m = 0,88

Câu 6. CH3CHO không tác dụng được với

A. Natri.

B. Hidro.

C. Oxi.

D. dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 7. Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO.

B. C4H9CHO

C. HCHO.

D. C2H5CHO

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

0,2 0,2

R-CHO → 2Ag

0,1 ← 0,2.

R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)

Câu 8. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là

A. 35,00%.

B. 65,00%.

C. 53,85%.

D. 46,15%.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol

nH2O = 1,3 mol

Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O - nCO2 = 1,3 - 0,7 = 0,6 mol

=> % VH2= 0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom.

B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom

C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.

D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

Câu 10. Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?

A. Cho axetilen phản ứng với nước

B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic

D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

C2H2+ H2O → CH3CHO

2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO

CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 11. Cho các phát biểu về anđehit:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

Vậy có 2 phát biểu đúng

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr

C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

1 6,150 18/08/2024
Tải về