Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | Na2O ra Na2SO4

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1424 lượt xem
Tải về


Phản ứng Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | Na2O ra Na2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Na2O tác dụng H2SO4

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

2. Điều kiện phản ứng Na2O tác dụng H2SO4

Không có

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Cho Na2O phản ứng với dung dịch axit H2SO4, Na2O tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Na2O (Natri oxit)

Na2O là oxit bazo tác dụng được với dung dịch axit tạo ra muối và nước.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh tác dụng được với oxit bazo.

5. Tính chất hoá học của các oxit bazo

5.1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O

Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + H2O → Bazo

Ví dụ:

BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd)

K2O + H2O (dd) → 2KOH

BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2

  • Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

5.2. Oxit bazo tác dụng với Axit

Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O

Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

5.3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit

Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Oxit axit → Muối

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

BaO + CO2 → BaCO3

6. Tính chất hoá học của H2SO4

6.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

7. Ứng dụng của H2SO4

H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kim loại như đồng, kẽm,... và dùng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

Axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (phèn làm giấy), các loại muối sunfat, chế tạo thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo, tẩy rửa kim loại trước mạ, sản xuất dược phẩm.

Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì,...

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Na2O

B. Al2O3

C. SO3

D. MgO

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. Dung dịch natri clorua

B. Dung dịch canxi clorua.

C. Dung dịch natri sunfat

D. Dung dịch nước vôi trong.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2,84 gam muối khan. Tính m

A. 1,24 gam

B. 2,48 gam

C. 1,2 gam

D. 2,4 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

BaO + H2O → Ba(OH)2

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

1 1424 lượt xem
Tải về