K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S l K2S ra K2SO4

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 699 lượt xem


Phản ứng K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S l K2S ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường,

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa K2S.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.

5. Tính chất hóa học của H2SO4

5.1. H2SO4 loãng

Ở dạng loãng là axít mạnh: làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H2) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.

H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Na2 CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

5.2. H2SO4 đặc

Ở dạng đặc là một chất ôxi hóa mạnh

Tác dụng với kim loại: oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2 S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).

2 Fe + 6H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O

Cu + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuSO4 + SO2 + 2H2O

Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.

Tác dụng với phi kim ( tác dụng với các phi kim ở dạng rắn, to) tạo hợp chất của phim kim ứng với số oxh cao nhất.

C + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 3SO2 + 2H2O

Tác dụng với một số chất có tính khử

FeO + H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Fe2 (SO4)3+ SO2 + 4H2O

HBr + H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Br2 + SO2 + 2H2O

Hút nước của 1 số chất hữu cơ:

C12H22O11 + H2SO4(đ) → 12C + H2SO4.11H2O

6. Tính chất vật lý của H2SO4

H2SO4 đặc hay loãng đều có điểm chung chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị. Axit sunfuric có đặc tính là khó bay hơi và tan trong nước. Còn axit sunfuric đặc vượt trội với khả năng hút nước rất mạnh và tỏa đa dạng nhiệt.

7. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhỏ H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa K2S thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Lời giải:

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S

H2S: khí không màu, mùi trứng thối.

Đáp án A.

Câu 2. Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 11g K2S phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2SO4 loãng là

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Lời giải:

K2S + H2SO4 → K2SO4  + H2S | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Câu 3. Cho 1,1g K2S phản ứng hoàn toàn với lượng H2SO4 loãng, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 2,38 gam. B, 1,74 gam. C. 0,475 gam. D. 1,49 gam.

Lời giải:

K2S + H2SO4 → K2SO4  + H2S | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng muối = 0,01.174 = 1,74gam.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2

Zn + KOH → K2ZnO2 + H2

KOH + KHS → K2S + H2O

KOH + NaHS → K2S + Na2S + H2O

KOH + NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + H2O

1 699 lượt xem