K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2 l K2CO3 ra KCl

K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1282 lượt xem


Phản ứng K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2

K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2 l K2CO3 ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường,

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ K2CO3 vào ống nghiệm chứa AlCl3.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa trắng và sủi bọt khí.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2CO3 (Kali cacbonat)

K2CO3 là một muối của axit cacbonic và là một muối yếu nên tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn.

5.2. Tính chất hóa học của AlCl3 (Nhôm clorua)

AlCl3 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối tác dụng được với dung dịch muối khác.

6. Tính chất hóa học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

- Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như CH3COOH, H2SO3, HNO3, HCl ....

    • K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
    • K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:

    • K2CO3 + NaOH Na2CO3 + KOH

– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:

    • K2CO3 + NaCl KCl + Na2CO3

– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

    • K2CO3 → K2O + CO2

7. Mở rộng kiến thức về AlCl3

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là hợp chất có màu trắng, tan được trong nước, nhiệt độ nóng cháy và nhiệt độ sôi thấp.

- Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

7.2. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

7.3. Điều chế

- Cho nhôm phản ứng với axit HCl:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Cho nhôm tác dụng với clo

2Al + 3Cl2 Tính chất hóa học của Nhôm Clorua AlCl3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2AlCl3

7.4. Ứng dụng

AlCl3 được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất cao su tổng hợp và các loại polime khác. Nhôm clorua được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và bột màu, đặc biệt để tạo màu cho hàng dệt, giấy và sơn. AlCl3 được sử dụng làm chất keo tụ trong quy trình xử lý nước để loại bỏ tạp chất và hạt.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho AlCl3 vào ống nghiệm chứa K2CO3 thu được hiện tượng là

A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng gì.

Lời giải:

3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2

Al(OH)3: kết tủa trắng.

CO2: khí không màu,

Đáp án A.

Câu 2. Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 13,8g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Lời giải:

3K2CO3 + 2AlCl3  + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Câu 3. Khối lượng kết tủa thu được khi cho 20,7g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3

A. 0,78g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 8,7g.

Lời giải:

3K2CO3 + 2AlCl3  + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

K2CO3 + HNO3 → KNO3 + CO2 + H2O

K2CO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3

K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3

K2CO3 + CaCl2 → KCl + CaCO3

1 1282 lượt xem