K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3 l K ra KNO3

K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1050 lượt xem


Phản ứng K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3

K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3 l K ra KNO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm nitrat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)

Al(NO3)3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al(NO3)3 thì hiện tượng không xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan D. không có hiện tượng

Lời giải:

Đáp án D

Câu 2. Cho K tác dụng với 200 ml dung dịch Al(NO3)3 thu được 7,45 g muối X. Nồng độ mol/l của Al(NO3)3 là:

A. 1M B. 0,167M

C. 0,25M D.0,125M

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + H2 + 2Al(OH)3

nAl(NO3)3 = nKNO3/3 = 0,1/3 mol ⇒ CM (Al(NO3)3 = 0,1/0,6 = 0,167 M

Câu 3. Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm nitrat thu được kết tủa trắng X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối Y. Muối Y có công thức là

A. KNO3 B. KAl(OH)4

C. Al(NO3)3 D. Al

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 6K + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + H2 + 2Al(OH)3

KOH + 2Al(OH)3 → K[Al(OH)4]

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Zn(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Zn(OH)2

K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2

K + Fe(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)3

K + C2H5OH → C2H5OK + H2

K + CH3OH → CH3OK + H2

1 1050 lượt xem