H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O | H2SO4 ra K2SO4

H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 7333 lượt xem
Tải về


Phản ứng H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O

H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O | H2SO4 ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng H2SO4 ra K2SO4

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra H2SO4 ra K2SO4

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của axit thường gặp nên tác dụng được với bazo tạo thành muối mới và nước.

3.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh phản ứng được với axit.

4. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

4.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

4.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

4.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

4.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

4.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

4.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

4.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Những đặc tính nguy hiểm của Kali hidroxit

- Kali hydroxit là chất ăn da, rất nguy hiểm. Chúng có tính oxy hóa mạnh có thể làm biến đổi tế bào gốc, gây độc cấp tính hoặc mãn tính với môi trường thủy sinh.

- Tiếp xúc với da: Khiến da bị dị ứng, phồng rộp, có thể gây bỏng và để lại sẹo.

- Tiếp xúc với mắt: Làm tổn thương lớp niêm mạc, gây sưng đau, đỏ mắt. Nguy hiểm hơn là mù lòa.

- Tiếp xúc với đường hô hấp: Nếu hít phải lượng hơi ít, nồng độ thấp sẽ gây dị ứng nhẹ, hắt hơi, sổ mũi, đau họng. Còn nếu thời gian hít phải hơi lâu và hơi Kali hidroxit có nồng độ cao, nạn nhân có thể bị viêm phổi

- Tiếp xúc với đường tiêu hóa: Nuốt phải KOH sẽ khiến vùng họng, miệng, dạ dày bị bỏng. Nếu không được cứu chữa kịp thời, để nạn nhân nhiễm độc quá 5 giờ đồng hồ sẽ dẫn đến tử vong.

6. Tính chất hóa học của H2SO4

6.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao

A. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2

B. Fe(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Zn(OH)2

C. Zn(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2

D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Dãy kim loại nào sau phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Cu, Fe, Zn

B. Zn, Ag, Fe

C. Ag, Fe, Zn

D. Al, Fe, Zn

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dãy kim loại nào sau phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Al, Fe, Zn

2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4→ ZnSO4+ H2

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Câu 3. Trung hoà 150ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH

A. 200 ml

B. 250 ml

C. 300 ml

D. 350 ml

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O.

Có nH2SO4 = CM. V = 1. 0,15 = 0,15 mol

→ nKOH = 2nH2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 (mol)

→ VKOH = n/C­M = 0,3/1 = 0,3 lít =300 ml

Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.

C. NaOH + HNO3→ NaNO3 + H2O.

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Câu 5. Trộn dung dịch chứa Ca2+ ; OH 0,06 mol và K+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

A. 2 gam

B. 4 gam

C. 6 gam

D. 5 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng bảo toàn điện tích

2nCa2+ + nK+ = nOH

=>2.nCa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 = > nCa2+ = 0,02 (mol)

HCO3 + OH → CO32− + H2O

=> nCO32− = 0,07 => nCO32− > nCa2+

nCaCO3 = nCa2+= 0,02 mol

=> mCaCO3↓ = 0,02.100 = 2 (g)

Câu 6. Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào axit.

B. rót từng giọt axit vào nước.

C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Câu 7. Cho các chất sau: NaOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric?

A. NaOH, CaO, Mg

B. NaOH

C. Mg

D. NaCl.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất hóa học của axit

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí H2.

+ Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.

Các chất tác dụng được với axit HCl là NaOH, CaO, Mg.

Phương trình hóa học

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 8. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A. Bari oxit và axit sunfuric loãng

B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

D. Bari clorua và axit sunfuric loãng

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O

CaCO3 → CaO + CO2

1 7333 lượt xem
Tải về