C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 | C6H5ONa ra C6H5OH | C6H5ONa ra NaHCO3

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 788 lượt xem


Phản ứng: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 | C6H5ONa ra C6H5OH | C6H5ONa ra NaHCO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Dung dịch bị vẩn đục là do phenol tách ra.

5. Tính chất hóa học của C6H5ONa

- Natri phenoxit là một bazơ mạnh vừa phải. Axit hóa tạo ra phenol:

PhOH ⇌ PhO + H+ (K = 10−10)

- Hành vi axit-bazơ phức tạp bởi sự đồng liên kết, phản ánh sự liên kết của phenol và phenoxit. Natri phenoxit phản ứng với các tác nhân alkyl hóa để tạo ra ankyl phenyl ete:

C6H5ONa + RBr → C6H5OR + NaBr

- Sự chuyển đổi này là một phần mở rộng của quá trình tổng hợp ête Williamson. Với các tác nhân acyl hóa, người ta thu được các este phenyl:

C6H5ONa + RC (O) Cl → RCO2C6H5 + NaCl

- Natri phenoxit dễ bị ảnh hưởng bởi một số dạng thay thế thơm điện phân. Ví dụ, nó phản ứng với carbon dioxide để tạo thành 2-hydroxybenzoate, bazơ liên hợp của axit salicylic. Tuy nhiên, nói chung, các electrophin tấn công trung tâm oxy trong phenoxide một cách không thể đảo ngược.

6. Tính chất hóa học của CO2

+ CO2 là oxit axit

+ CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)

CO2 + H2O ↔ H2CO3

+ CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.

CaO + CO2 → CaCO3 (to)

+ CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

+ CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

CO2 + 2Mg → 2MgO + C

CO2 + C → 2CO

7. Tính chất vật lí của CO2

Trong điều kiện bình thường CO2 là khí không màu, không mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt ở trong nước, nặng gấp 1,524 lần không khí. Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.

8. Tính chất hóa học của H2O

- Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

- Nước tác dụng với Oxit Bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Nước tác dụng với Oxit Axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

9. Bạn có biết

Phenol có lực axit mạnh hơn ancol (không những phản ứng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Phản ứng trên chứng tỏ:

A. phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic

B. phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic

C. phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic

D. phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phenol có tính axit yếu, nó còn yếu hơn cả nấc 1 của axit H2CO3 và không làm đổi màu quỳ tím vì thế muối natri phenolat bị CO2 và H2O đẩy ra khỏi dung dịch tạo thành phenol.

Ví dụ 2: Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. C6H5ONa

B. C6H5OH và NaHCO3

C. C6H5OH và Na2CO3

D. NaHCO3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Ví dụ 3: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

Số các phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).

(1) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC. Phenol không tác dụng với HCl.

1 788 lượt xem