Ag + O3 → Ag2O + O2 | Ag ra Ag2O

Ag + O3 → Ag2O + O2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3206 lượt xem
Tải về


Phản ứng Ag + O3 → Ag2O + O2

Ag + O3 → Ag2O + O2 | Ag ra Ag2O (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa O3 và Ag

2Ag + O3 → Ag2O + O2

O3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt). Ở điều kiện bình thường, O2 không oxi hóa được Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thành Ag2O.

2. Điều kiện để phản ứng giữa O3 và Ag

Ở nhiệt độ thường

3. Tính chất hoá học của Ag

Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

3.1. Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

3.2. Tác dụng với axit

Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

3.3. Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

3.4. Ứng dụng

Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi. Sulfide bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giàu sulfide hiđrô.

4. Tính chất hoá học của Ozon

Ozon kém bền và có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn oxi.

4.1. Ozon là chất kém bền

Ozon bị phân hủy ngay ở điều kiện thường tạo thành oxi nguyên tử và oxi phân tử.

O3 \rightleftharpoons O2 + O

4.2. Ozon tác dụng với kim loại

O3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ AuPt). Ở điều kiện bình thường, O2 không oxi hóa được Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thành Ag2O:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

4.3. Ozon tác dụng với dung dịch KI

Ozon đẩy được iot ra khỏi dung dịch kali iotua (O2 không có tác dụng được với dung dịch KI)

2KI-1 + O30 2KO-2H + I20 + O2

Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là

A. tính oxi hóa mạnh.

B. tính khử mạnh.

C. tính oxi hóa yếu.

D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Ở nhiệt độ thường

A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.

B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.

C. Cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.

D. Cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2 và O3 phải dùng lần lượt các hóa chất là?

A. nước vôi trong, quỳ tím, dung dịch KI

B. Qùy tím ẩm, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột.

C. Qùy tím ẩm, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột.

D. dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2O + MnSO4 + O2

B. 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KCl + 3O2

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. C2H5OH + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

A. Ag và O3

B. CO và O2

C. Mg và O2

D. CO2 và O2

Lời giải:

1 3206 lượt xem
Tải về