K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 l K ra K2SO4

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 521 lượt xem


Phản ứng K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của ZnSO4 (Kẽm sunfat)

ZnSO4 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối nên phản ứng được với kim loại mạnh hơn.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Mở rộng kiến thức về ZnSO4

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất bột có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm để tồn tại ở trạng thái ngậm nước.

- Nhận biết: nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần.

ZnSO4+ 2NaOH→ Zn(OH)2 + Na2SO4

Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O

7.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

ZnSO4 + Na2CO3 → ZnCO3 + Na2SO4

Tác dụng với kim loại

2Al + 3ZnSO4→ Al2(SO4)3 + 3Zn

Tác dụng với dung dịch bazơ:

ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2 + K2SO4

ZnSO4+ 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

7.3. Điều chế

Cho kẽm hoặc kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

7.4. Ứng dụng

- Dùng trong sản xuất thức ăn gia súc, phân bón vi lượng, sản xuất mực in, thuốc nhuộm, thuốc khử trùng...
- Trong công nghệ dệt nhuộm dùng để sản xuất thuốc nhuộm cho vải, len, sợi.
- Dùng để sản xuất men gốm, sản xuất muối vô cơ
- Sử dụng nhiều trong khai thác khoáng sản.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

B. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + Zn

C. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn

D. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + ZnSO4

Lời giải:

Đáp án A

Câu 2. Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.

Kết tủa thu được có màu:

A. Trắng B. Trắng xanh

C. Nâu đỏ D. Xanh

Lời giải:

Đáp án A

Câu 3. Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan D. A và C

Lời giải:

Đáp án D

Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch KOH

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

K + CuCl2 + H2O → KCl + H2 + Cu(OH)2

K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2

K + AlCl3 + H2O → KCl + H2 + Al(OH)3

1 521 lượt xem