K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2 l K ra K2SO4

K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 650 lượt xem


Phản ứng K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II)sunfat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(II) sunfat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K tham gia phản ứng với các dung dịch muối thì sẽ tham gia phản ứng với nước trước để tạo hidroxit.

5.2. Bản chất của FeSO4 (Sắt (II) sunfat)

FeSO4 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối tác dụng được với dung dịch bazo.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của FeSO4

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

8.1. Tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

- Tác dụng với muối:

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

8.2. Tính khử

FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3

2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

8.3. Tính oxi hóa

FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + FeSO4 → K2SO4 + Fe

C. 2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe

D. 2K + FeSO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3

Lời giải:

Đáp án A

Câu 2. Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) sunfat thu được kết tủa X.

Kết tủa X thu được là:

A. Fe B. FeO

C. Fe2O3 D. Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án D

2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

Kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2

Câu 3. Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeSO4 thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,7 g B. 17,4 g

C. 1,74 g D. 0,87 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2Na + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

nK2SO4 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ m = 0,05.174 = 8,7 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

K + CuCl2 + H2O → KCl + H2 + Cu(OH)2

1 650 lượt xem