Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O | Ag ra Ag2SO4

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 795 lượt xem
Tải về


Phản ứng Ag + H2SO4 → Ag2SO4trắng + SO2 + H2O

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O | Ag ra Ag2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng H2SO4 đặc

2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4trắng + SO2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Ag tác dụng H2SO4 đặc

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng sau phản ứng

Bạc tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2).

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Ag (Bạc)

- Trong phản ứng trên Ag là chất khử.

- Ag không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

5. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Có những tính chất hóa học riêng

5.1. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại trừ (Au, Pt)

Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

5.2. Tính háo nước của axit sunfuric đặc

C12H22O11 \overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}11H2O + 12C

5.3. Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

5.4. Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác

H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

6. Tính chất hoá học của Ag

Bạc kém hoạt động

Ag → Ag+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

- Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

6.2. Tác dụng với axit

Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

6.3. Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

6.4. Ứng dụng của Ag

Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halôgen. Đặc biệt bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh (đây là ứng dụng nhiều nhất của bạc). Các ứng dụng khác còn có:

Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn. Ví dụ, các bảng mạch in được làm từ sơn bạc, bàn phím máy tính sử dụng các tiếp điểm bằng bạc. Bạc cũng được sử dụng trong các tiếp điểm điện cao áp vì nó là kim loại duy nhất không đánh hồ quang ngang qua các tiếp điểm, vì thế nó rất an toàn.

Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng. Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm.

Bạc được sử dụng để đúc tiền từ năm 700 TCN bởi người Lydia, trong dạng hợp kim của vàng và bạc. Muộn hơn, bạc được làm tinh khiết và đúc tiền trong dạng nguyên chất. Các từ "bạc" và "tiền" là có cùng ý nghĩa trong ít nhất 14 ngôn ngữ.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn?

A. Cho hỗn hợp Ag, Ag2O vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.

C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O.

Lời giải:

Đáp án: B

Cho Sn vào dung dịch FeCl3

Sn + 2Fe3+ → Sn2+ + 2Fe2+

Cu vào dung dịch FeCl3

2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

Fe vào dung dịch FeCl3

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 2. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất

A. Fe(NO3)3 và AgNO3

B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

C. AgNO3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng :

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

Câu 3. Những dung dịch nào sau đây không hoà tan được Cu?

A. Dung dịch muối Fe3+

B. Dung dịch HNO3 loãng

C. Dung dịch muối Fe2+

D. Dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3

Lời giải:
Đáp án: C

Dung dịch Fe2+ không hòa tan được Cu kim loại.

Phương trình hóa học xảy ra

Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2

3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu 4. Cho a gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 4,48 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

A. 47,2 gam

B. 43,2 gam

C. 46,8 gam

D. 46,6 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

nSO2 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 2.nSO2 = 0,1 mol => mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Câu 6. Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 8 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Pb

Lời giải:

Đáp án: C

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1.(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan = 0,2.(64 – M) = 8

Suy ra: M = 24 là Zn

Câu 7. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:

A. 15,5

B. 16

C. 12,5

D. 18,5

Lời giải:

Đáp án: A

Gọi nNi= a mol; nCu = b mol có trong m gam hỗn hợp

Các phản ứng có thể xảy ra:

Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag (1)

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2)

Ni + Cu2+ → Ni2+ + Cu (3)

- Từ (3) → ∆m↑ = (64 – 59).a = 0,5

→ x = 0,1 mol (*) - Từ (1) → nAg(1) = 0,2 mol

→ mAg(1) = 21,6 gam

→ mAg(2) = 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg(2) = 0,3 mol

→ y = 0,15 mol (**) - Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam

Câu 8. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất nào sau đây?

A. quì tím, khí clo, dung dịch HNO3

B. dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột

C. quì tím, AgNO3, dung dịch BaCl2

D. phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 9. Trong dung dịch muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi dung dịch NaCl nên tiến hành theo cách nào dưới đây?

A. cô cạn hỗn hợp rồi sục khí Cl2 đến dư vào

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó đun nóng

Lời giải:

Đáp án: A

Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 11. Kết luận nào không đúng khi nói về H2SO4:

A. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.

C. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit

D. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 12. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.

B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

C. Na2O, NaOH, Na2CO3.

D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: B

Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng

=> Đáp án: B vì có Cu đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Ag2S + O2 → Ag + SO2

AgCl → Cl2 + Ag

KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

1 795 lượt xem
Tải về