KOH + KHS → K2S + H2O l KOH ra K2S

KOH + KHS → K2S + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 827 lượt xem


Phản ứng KOH + KHS → K2S + H2O

KOH + KHS → K2S + H2O l KOH ra K2S (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

KOH + KHS → K2S + H2O

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa KHS và vài giọt chỉ thị.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh có thể phản ứng với muối hidro sunfua để thu được muối sunfua.

5.2. Bản chất của KHS (Kali hidrosunfua)

KHS là muối hido sunfua tác dụng được với KOH.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

- Độ pH: 13

- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. KOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. KHS. B. NaHS C. K2S. D. H2S.

Lời giải:

K2S không phản ứng với KOH.

Đáp án C.

Câu 2. Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2S. B. K2S và KHS. C. KHS. D. K2S và KOH.

Lời giải:

Do H2S dư nên có phản ứng

KOH + H2S → KHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là KHS.

Đáp án C.

Câu 3. Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch KHS. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1 gam. B, 0,1 gam. C. 0,5 gam. D. 1,1 gam.

Lời giải:

KOH + KHS → K2S + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng muối = 0,01. 110=1,1 gam.

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + NaHS → K2S + Na2S + H2O

KOH + NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + H2O

KOH + NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + H2O

K2CO3 + HBr → KBr + CO2 + H2O

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

1 827 lượt xem