P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O | P ra H3PO4

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khứ. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 5395 lượt xem
Tải về


Phản ứng P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O | P ra H3PO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng P tác dụng HNO3

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng P tác dụng với HNO3 sản phẩm sinh ra khi NO2

Nhiệt độ

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho P tác dụng HNO3 đặc

Cho P tác dụng với dung dịch axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu đó Nito dioxit (NO2).

4. Bản chất các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của P (Photpho)

- Trong phản ứng trên P là chất khử.

- P vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá nên P khử được một số hợp chất có tính oxi hoá mạnh.

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

- HNO3một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

5. Tính chất hoá học của P

P vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

5.1. Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn:O2, Cl2, S...

- Khử O2 : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Photpho trắng tác dụng với oxi ở điều kiện thường, phản ứng tỏa năng lượng ở dạng ánh sáng → gây ra hiện tượng phát quang hóa học

Photpho đỏ chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

- Khử : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho triclorua)

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho pentaclorua)

b. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5.2. Tính oxi hóa

* P oxi hóa các kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6. Ứng dụng của P

+ P đỏ được dùng trong sản xuất diêm.

+ Điều chế axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa photpho…

+ Dùng trong quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

+ Photpo còn là một nguyên tố rất cần cho con người nhất là trí thông minh, sáng tạo, phát triển xương. Cần cho cây nhất là cấy ăn quả.

7. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) chất khí đó là

A. NO2

B. N2O

C. N2

D. NH3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch Axit HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung dịch NaOH là:

A. Fe

B. Al

C. Pb

D. Cu

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Tính chất nào sau đây không thuộc Axit H3PO4?

A. Ở điều kiện thường Axit H3PO4 là chất lỏng, trong suốt, không màu

B. Axit H3PO4 tan trong nươc theo bất kì tỉ lệ nào

C. Axit H3PO4 là Axit trung bình, phân li theo 3 nấc

D. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn: Ba(OH)2, KOH, H2SO4, HNO3

A. HCl

B. HNO3

C. H3PO4

D. H2SO4

Lời giải:

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

SO2 + H2S → S + H2O

SO2 + NaH → H2S + Na2SO4

SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4

1 5395 lượt xem
Tải về