KOH + HNO3 → KNO3 + H2O l KOH ra KNO3

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1344 lượt xem


Phản ứng KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O l KOH ra KNO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ HNO3 vào dung dịch KOH có chứa một mẩu quỳ tím.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ HNO3 mẩu quỳ mất màu, dư HNO3 quỳ chuyển sang màu đỏ.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với axit tạo muối và nước.

5.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

HNO3 là một axit khan, monoaxit mạnh tác dụng được với các bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

- Độ pH: 13

- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml HNO3 aM. Giá trị của a là

A. 0,1. B. 0,01. C. 0,05. D. 1.

Lời giải:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Đáp án D.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Lời giải:

Phản ứng trung hòa là phản ứng KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

Đáp án C.

Câu 3. Cho 100ml HNO3 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g. B. 1,01g. C. 0,754g. D. 1,10g.

Lời giải:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,01.101 = 1,01 gam.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + CuSO4 → K2SO4+ Cu(OH)2

KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2

KOH + Mg(NO3)2 → KNO3+ Mg(OH)2

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O

KOH + Cr(OH)3 → KCrO2+ H2O

1 1344 lượt xem