C2H2 + KMnO4 → (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O | C2H2 ra (COOK)2 | KMnO4 ra MnO2 | KMnO4 ra KOH

C2H2 + KMnO4 → (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2126 lượt xem


Phản ứng: C2H2 + KMnO4 → (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O

C2H2 + KMnO4 → (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O | C2H2 ra (COOK)2 | KMnO4 ra MnO2 | KMnO4 ra KOH (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa C2H2 và KMnO4

3C2H2 + 8KMnO4 3(COOK)2 + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường

3. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí axetilen qua dung dịch thuốc tím

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2)

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của C2H2

Bản chất của C2H2 trong phản ứng này là một chất khử mạnh, có khả năng cung cấp electron để khử các chất khác.

5.2 Bản chất của KMnO4

Trong phản ứng trên, KMnO4 (kali manganat (VII)) là chất oxi hóa và tác nhân khử.

6. Tính chất hóa học của C2H2

6.1. Phản ứng cộng

- Cộng brom

Trong liên kết ba của phân tử axetilen có hai liên kém bền. Vì vậy, ta axetilen sẽ làm mất màu dung dịch brom tương tự etilen.

- Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.

+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

+ Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

+ Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

- Cộng hiđro

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Cộng hiđro clorua

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Cộng nước (hiđrat hóa)

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa

- Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.3. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.4. Phản ứng oxi hóa

- Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

- Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

Tính chất hóa học của axetilen C2H2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

7. Tính chất hóa học của KMnO4

  • Kali pemanganat là một chất oxy hóa rất mạnh và có thể được sử dụng như một chất oxy hóa trong một loạt các phản ứng hóa học.
  • Có thể thấy khả năng oxi hóa của thuốc tím khi thực hiện phản ứng oxi hóa khử với nó, trong đó dung dịch màu tím sẫm chuyển thành không màu và sau đó chuyển thành dung dịch màu nâu.
  • Phản ứng oxi hóa khử của KMnO4 có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ.

Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

7.1 Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao

  • 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng

  • 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3O2

7.2 Phản ứng với axit

KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

  • 2 KMnO4+ H2SO4 → Mn2O7 + K2SO₄ + H2O
  • 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
  • 3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O

7.3 Phản ứng với bazơ

Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:

4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2

4KMnO4 4NaOH + → 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 + 2H2O + O2

8. Ứng dụng của KMnO4

Thuốc tím được dùng làm thuốc khử trùng, sát khuẩn hiệu quả và là thuốc diệt nấm.

Được sử dụng trong điều trị các bệnh ngoài da như eczema, viêm da, mụn trứng cá, nấm,…

Thuốc tím pha loãng có thể điều trị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp.

9. Bạn có biết

- Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của axetilen

- Với các đồng đẳng của axetilen thì phản ứng trên sẽ tạo hai sản phẩm muối.

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím có hiện tượng gì?

 A. Có khí thoát ra

 B. Có kết tủa vàng

 C. Có kết tủa nâu đen

 D. Không có hiện tượng

Hướng dẫn

  3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2 ↓ + 2KOH + 2H2O

MnO2 là chất kết tủa có màu nâu đen.

Đáp án C

Ví dụ 2: Sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím với lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc, dùng quỳ tím thử vào dung dịch. Khi đó, quỳ tím có màu gì?

 A. Màu đỏ

 B. Màu xanh

 C. Màu vàng

 D. Màu tím

Hướng dẫn

  3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2 ↓ + 2KOH + 2H2O

Sản phẩm thu được có KOH làm quỳ tím đổi màu xanh.

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho 7,8g C2H2 tác dụng vừa đủ với dung dịch thuốc tím. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?

 A. 69,6g

 B. 70g

 C. 54,3g

 D. 59,7g

Hướng dẫn:

3C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + 8KMnO<sub>4</sub> → 3(COOK)<sub>2</sub> + 8MnO<sub>2</sub> ↓ + 2KOH + 2H<sub>2</sub>O | C2H2 ra (COOK)2

Đáp án A

1 2126 lượt xem