Li + Br2 → LiBr l Li ra LiBr

Li + Br2 → LiBr là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 535 lượt xem


Phản ứng Li + Br2 → LiBr

Li + Br2 → LiBr l Li ra LiBr (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2Li + Br2 → 2LiBr

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ 150 - 250 0C

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho Li tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 thu được muối Litibrommua

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Liti phản ứng êm dịu với dung dịch nước brom.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Li (Liti)

- Trong phản ứng trên Li là chất khử.

- Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.

5.2. Bản chất của Br2 (Brom)

Trong phản ứng trên Br2 là chất oxi hóa.

6. Tính chất hóa học của Li

Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

6.3. Tác dụng với nước

Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

7. Tính chất vật lý của Li

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

8. Tính chất hóa học của Br2

8.1. Tác dụng với kim loại

Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

8.2. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

- Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

- Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

- Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

8.3. Tính khử của Br2, HBr

- Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

- Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho Li tác dụng với dung dịch brom dư thu được 8,7 g muối. Khối lượng Li tham gia phản ứng là

A. 0,7 g B. 0,35 g C. 1,4 g D. 2,8 g

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng: 2Li + Br2 → 2LiBr

nLi= nLiBr= 8.7 / 87 = 0,1 mol ⇒ mLi = 0,1 , 7 = 0,7 g

Câu 2. Cho Li tác dụng với khí clo trong bình nhiệt độ thường. Phản ứng xảy ra với hiệu ứng nhiệt:

A. ∆H = 0 B. ∆H < 0 C. ∆H > 0 D. Không xác định

Lời giải:

Đáp án: B

Phản ứng cho Li tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường tỏa nhiệt mạnh

Câu 3. Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 1s2. M+ là cation nào sau đây?

A. Ag+ B. Li+ C. Na+ D. K+

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Li + I2 → LiI

Li + O2 → Li2O

Li + H2O → LiOH + H2

Li + S → Li2S

Li + HCl → LiCl + H2

1 535 lượt xem