NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO

NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O là phản ứng oxi hóa - khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 501 lượt xem


Phản ứng: NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa NaOH và Cl2

2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có chứa màu quỳ tím.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu mẩu quỳ có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ bị mất.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của NaOH

NaOH được sử dụng như một chất oxi hóa để oxy hóa clo theo các phản ứng hoá học:

5.2 Bản chất của Cl2

- Trong phản ứng trên, Cl2 là chất bị oxi hóa

6. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

6.1 Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

6.2 Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

6.3 Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

6.4 Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

6.5 Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

6.6 Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Tính chất hóa học của Cl2

7.1. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Tác dụng với nuớc:

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

7.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8. Tính chất vật lí của Cl2

Clo có màu vàng luc và khối lượng riêng nặng hơn không khí. Clo có khả năng tan vừa phải trong nước, tạo thành dung dịch nước Clo có màu vàng nhạt. Ngoài ra, Clo còn có thể tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Cl2 là một chất oxi hóa mạnh, dễ dàng tham gia nhiều phản ứng.

9. Bạn có biết

- Phản ứng trên dung để điều chế nước gia – ven trong phòng thí nghiệm.

- NaClO có tính oxi hóa mạnh, có thể tẩy màu và tiêu diệt vi khuẩn.

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

NaOH không thể phản ứng với khí nào sau?

A. SO2. B. CO2. C. Cl2. D. O2.

Hướng dẫn giải

NaOH không thể phản ứng với O2.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. KCl. B. NaCl. C. NaClO. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

NaClO có tính oxi hóa mạnh, có thể tẩy màu và tiêu diệt vi khuẩn.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là

A. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

B. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở 900C.

C. cho khí clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Hướng dẫn giải

Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

Đáp án A.

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

1 501 lượt xem