C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O | C6H6 ra C6H5NO2

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng thế H của vòng benzen. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 10,395 16/11/2023
Tải về


Phản ứng C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O | C6H6 ra C6H5NO2 (ảnh 1)

1. Phản ứng Benzen tác dụng HNO3

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

Tính chất hóa học của benzen

2. Điều kiện để phản ứng C6H6 ra C6H5NO2

Điều kiện: Nhiệt độ, H2SO4

3. Bản chất của C6H6 (Benzen) trong phản ứng

Khi Benzen tác dụng với hỗn hợp H2SO4 đậm đặc và HNO3 đặc sẽ tạo thành nitrobenzen. Đây là phản ứng nitro hoá

4. Lý thuyết liên quan Benzen

4.1. Tính chất vật lý Benzen

Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

4.2. Tính chất hóa học Benzen

Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.

Phản ứng thế

C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)

Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 - hexacloxiclohexan)

Phản ứng oxi hóa

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Oxi hóa hoàn toàn:

C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)

4.3. Điều chế benzen

Từ axetilen:

3C2H2 → C6H6 (C, 600oC)

Tách H2 từ xiclohexan:

C6H12→ C6H6 + 3H2 (to, xt)

4.4. Ứng dụng của benzen

Trong ngành công nghiệp, benzen được dùng trong một số ngành công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được sử dụng chủ yếu làm dung môi trong công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Nó là nguyên liệu ban đầu và chất trung gian điều chế ra những hóa chất khác, đáng kể đến là cumene, cyclohexane, etylbenzen (các ankylbenzen khác) và nitrobenzene.

Benzen được dùng để điều chế phenol và anilin được sử dụng trong thuốc nhuộm và trong dodecylbenzene được sử dụng cho chất tẩy rửa. Bên cạnh đó, chúng còn được sử dụng để tổng hợp monome trong sản xuất cao su, chất bôi trơn, polyme dùng cho nhựa, chất tẩy rửa, chất nổ, thuốc trừ sâu và sợi.

Benzen cũng là dung môi hòa tan các chất như dầu mỡ, cao su, vecni. Vì vậy, nó được ứng dụng để để tẩy dầu mỡ cho sợi, vải, len, dạ, giặt khô, tấm kim loại, dụng cụ.

Ngoài ra benzen còn là một thành phần trong xăng để tăng chỉ số octan.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là:

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch Br2, Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch AgNO3

D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Khi cho KMnO4 ở điều kiện thường vào lần lượt các ống nghiệm

Ống đựng axetilen và stiren làm nhạt màu KMnO4.

Ống đựng benzen không hiện tượng.

Cho tiếp 2 dung dịch axetilen và stiren vào dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng

Ống đựng axetilen có lớp Ag màu trắng xám

Ống đựng stiren không hiện tượng.

Câu 2. Nhận xét nào dưới đây không đúng?

A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom.

B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe.

C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng.

D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để yên?

A. Có khí thoát ra

B. Dung dịch tách thành 2 lớp

C. Xuất hiện kết tủa

D. Dung dịch đồng nhất.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Hóa chất để phân biệt benzen, axetilen và stiren là

A. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3

B. dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3

C. dung dịch brom

D. dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5: Benzen có tính chất:

A. Dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hóa

B. Khó tham gia phản ứng thế, dễ tham gia phản ứng cộng

C. Khó thế, khó cộng và bền với các chất oxi hóa

D. Dễ thế, dễ cộng và bền với các chất oxi hóa

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Benzen có tính chất: Dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hóa

Câu 6: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:

A. CnH2n+2

B. CnH2n−2

C. CnH2n−4

D. CnH2n−6

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexancloran. Công thức của hexancloran là

A. C6H6Cl2

B. C6H6Cl6

C. C6H5Cl

D. C6Cl6

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng tham gia trùng hợp tạo polime?

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. striren

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 9: Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzen nhưng khác với benzen ở chỗ:

A. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

B. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm

C. Phản ứng của toluen xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para

D. Phản ứng của toluen xảy ra nhanh hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzen nhưng khác với benzen ở chỗ:

C. Phản ứng của toluen xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

C6H6 + H2 → C6H12

Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3

C2H4 + HCl → C2H5Cl

C2H4 + H2 → C2H6

1 10,395 16/11/2023
Tải về