Li + CH3OH → CH3OLi + H2 l Li ra H2 l Li ra CH3OLi

Li + CH3OH → CH3OLi + H2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 581 lượt xem


Phản ứng Li + CH3OH → CH3OLi + H2

Li + CH3OH → CH3OLi + H2 l Li ra H2 l Li ra CH3OLi (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2Li + 2CH3OH → 2CH3OLi + H2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho Li tác dụng với rượu methanol.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Cho Li tác dụng với rượu methanol.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Li (Liti)

- Trong phản ứng trên Li là chất khử.

- Li tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.

5.2. Bản chất của CH3OH (Metanol)

- Trong phản ứng trên CH3OH là chất oxi hóa.

- CH3OH phản ứng được   với kim loại  kiềm.

6. Tính chất hóa học của Li

Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

6.3. Tác dụng với nước

Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

7. Tính chất vật lý của Li

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

8. Tính chất hoá học của ancol

8.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH ancol

Đây là phản ứng đặc trưng của Ancol

- Tính chất chung của ancol:

2ROH + Na → 2RONa + H2

- Tính chất đặc trưng của glixerol:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

(ĐK: muốn tác dụng với Cu(OH)2 phải có 2 nhóm -OH trở lên liền kề nhau)

→ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử.

8.2. Phản ứng thế nhóm OH

- Phản ứng với axit vô cơ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Phản ứng tạo dien: dùng sản xuất cao su buna.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK: phải có xúc tác là Al2O3 + MgO hoặc ZnO/500ºC)

8.3. Phản ứng tách nước

Đây là phản ứng đề hidrat hoá

Chú ý:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK n ≥ 2, theo quy tắc Zai-xép)

(ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(phải là rượu no, đơn chức)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

8.4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 10 ml dung dịch ancol metylic 340 tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol metylic là 0,76 g/ml)

A. 2,128 lít B. 0,896 lít C. 3,360 lít D. 4,9616 lít

Lời giải:

Đáp án: D

2Li + 2CH3OH → 2CH3OLi + H2

VCH3OH = 3,4 ml

mCH3OH = 3,4 . 0,76 = 2,584 (g) ⇒ nCH3OH = 0,076 mol

VH2O = 10 – 3,4 = 6,6 ml ; mH2O = 6,6 . 1 = 6,6 g
⇒ nH2O = 6,6/18 = 0,367

VH2 = (0,076 + 0,367) . 22,4/2 = 4,9616 (lít)

Câu 2. Cho Li tác dụng với các chất sau: H2O; CH3OH; CH3COOH; Na2SO4; KOH rắn; Fe; K. Số phản ứng cho sản phẩm là chất khí là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

2Li + H2O → 2KOH + H2

2Li + 2CH3OH → CH3OK + H2

2Li + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2

Câu 3.Cho Li tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22,4 lít khí đktc. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là:

A. 6,4 g B. 3,2 g C. 1,6 g D. 12,8 g

Lời giải:

Đáp án: A

2Li + 2CH3OH → 2CH3OLi + H2

nH2O = 2nCH3OH = 2.0,1= 0,2 mol → mCH3OH = 0,2.32 = 6,4 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Li + CH3COOH → CH3COOLi + H2

Li + C6H5OH → C6H5OLi + H2

Li + N2 → Li3N

Li + H2 → LiH

Li + Cl2 → LiCl

1 581 lượt xem