C2H4 ra C2H5Cl l C2H4 + HCl → C2H5Cl

C2H4 + HCl → C2H5Cl là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1626 lượt xem
Tải về


Phản ứng C2H4 + HCl → C2H5Cl

1. Phương trình phản ứng C2H4 ra C2H5Cl

C2H4 + HCl → C2H5Cl

2. Điều kiện đề C2H4 tạo ra C2H5Cl

Ánh sáng khuyếch tán

3. Tính chất hóa học của etilen

CTCT:

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 37: Etilen

3.1. Tác dụng với dung dịch Br2

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom.

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 37: Etilen

Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Dung dịch Br2 ban đầu có màu vàng nâu. Sục khí etilen vào dung dịch => dung dịch mất màu

3.2. Phản ứng cộng với các chất khác như HCl, H2

Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác như: H2, Cl2, HCl...

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 37: Etilen

Phản ứng cộng axit

CH2= CH2 + HCl (khí) → CH3CH2Cl

C2H4 + HBr → C2H5Br

Phản ứng cộng nước (có điều kiện nhiệt độ và sự xúc tác của axit)

C2H4 + H2O → C2H5OH

3.3. Phản ứng cháy

Tác dụng với oxi: Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

{{C}_{2}}{{H}_{4}}+3{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O

Tổng quát: {{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O

* Đốt cháy anken cho {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}

3.4. Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polietilen. Phản ứng đó gọi là phản ứng trùng hợp.

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 37: Etilen

Tham khảo thêm các phản ứng hóa học khác của C2H4:

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2KOH + 2MnO2

C2H4 + 2Na → C2H4Na2

4. Tính chất vật lí của etilen

- Nhìn vào công thức cấu tạo của Etilen, có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

- Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu cam), quan sát thấy dung dịch brom bị mất màu.

Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat, quan sát thấy dung dịch kali pemanganat bị mất màu.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Etilen có nhiều tính chất khác vớ Metan như: phản ứng cộng,trùng hợp,oxi hóa là do trong phân tử anken có chứa:

A. liên kết σ bền.

B. liên kết π

C. liên kết π bền .

D. liên kết π kém bền .

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Etilen có nhiều tính chất khác vớ Metan như: phản ứng cộng,trùng hợp,oxi hóa là do trong phân tử anken có chứa: liên kết π kém bền .

Câu 2: Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng cách:

A. tách hiđro từ ankan

B. crăckinh ankan

C. tách nước từ ancol

D. a,b đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của etilen?

A. tan trong dầu mỡ

B. nhẹ hơn nước

C. chất không màu

D. tan trong nước

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách:

A. tách hiđro từ ankan

B. crăckinh ankan

C. tách nước từ ancol

D. Cracking propan

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách đun nóng ancol etylen với H2SO4 đậm đặc

Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH

C2H5OH → C2H4+ H2O

Câu 5: Sản phẩm trùng hợp etilen là:

A. poli vinyl clorua

B. polietilen

C. poliepilen

D. polipropilen

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Khi dẫn khí C2H4 vào dung dịch Brom (dư) đựng trong ống nghiệm có thể quan sát thấy

A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm dưới đáy ống nghiệm.

C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra.

D. màu của dung dịch brom không thay đổi

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom dư. Hiện tượng quan sát được là: Màu vàng của dung dịch nhạt hơn lúc đầu

C2H4 + Br2→ C2H4Br2

Vì Br2 dư nên dung dịch không trong suốt mà chỉ nhạt màu

Câu 7. Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?

A. Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua

B. Hiđro, nước, oxi, brom, natri hiđroxit

C. Hiđro, nước, oxi, brom, axit cacbonic

D. Hiđro, nước, oxi, brom, axit axetic

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C2H4 + H2 → C2H6

C2H4 + H2O \overset{t^{\circ },H+ }{\rightarrow} C2H5OH

C2H4 + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 2H2O

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + HBr → C2H5Br

Câu 8. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4 gam

B. 2,2 gam

C. 3,8 gam

D. 2,8 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2 = nBaCO3 = 29,55/(137 + 12 +16.3) = 0,15 (mol)

nBr2 = 0,05 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05________0,05

⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15(mol)

⇒ nCH4 = 0,05 (mol)

m = mCH4 + mC2H4

⇔ mkhí= 0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

C. Đun nóng ancol với H2SO4đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Crackinh ankan.

B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.

C. Tách H2 từ etan.

D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H4 + H2 → C2H6

C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

C2H6 → C2H4 + H2

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

C3H8 → CH4 + C2H4

1 1626 lượt xem
Tải về