K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 l K2CO3 ra KOH

K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1,570 09/11/2023


Phản ứng K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3

K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 l K2CO3 ra KOH (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3(↓)

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa nước vôi trong.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2CO3 (Kali cacbonat)

K2CO3 là một muối của axit cacbonic phản ứng được với dung dịch kiềm để tạo muối.

5.2. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)

Ca(OH)2 là một bazo mạnh mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazo tác dụng được với dung dịch muối.

6. Tính chất hóa học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

- Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như CH3COOH, H2SO3, HNO3, HCl ....

    • K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
    • K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:

    • K2CO3 + NaOH Na2CO3 + KOH

– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:

    • K2CO3 + NaCl KCl + Na2CO3

– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

K2CO3 → K2O + CO2

7. Ứng dụng K2CO3

Kali cacbonat được ứng dụng trong ngành sản xuất chất nổ, phân bón, sốm sứ thủy tinh, xà phòng, nhuộm len,... K2CO3 còn có tác dụng để làm mềm nước cứng. Bên cạnh đó, chúng còn được sử dụng trong ngành sản xuất kính và xà phòng.

8. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhỏ từ từ một vài giọt K2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml nước vôi trong thu được kết tủa có màu

A. trắng. B. đen. C. vàng. D. nâu đỏ.

Lời giải:

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3(↓)

CaCO3(↓) trắng

Đáp án A.

Câu 2. Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2CO3?

A. Ca(OH)2. B. CaCl2. C. Ca(NO3)2. D, CaCO3.

Lời giải:

CaCO3 không phản ứng với K2CO3.

Đáp án D.

Câu 3. Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ca(OH)2 0,01M là

A. 2,33g. B. 2,17g. C.0,10g. D. 0,12g

Lời giải:

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3(↓) | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

K2CO3 + CaCl2 → KCl + CaCO3

K2CO3 + BaCl2 → KCl + BaCO3

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3

K2CO3 + Ca(NO3)2 → KNO3 + CaCO3

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

1 1,570 09/11/2023