CuO + H2 → Cu + H2O | CuO ra Cu | H2 ra Cu

CuO + H2 → Cu + H2O là phản ứng oxi hóa - khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 601 15/11/2023


Phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O

CuO + H2 → Cu + H2O | CuO ra Cu | H2 ra Cu (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa CuO và H2

CuO + H2 → Cu + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dòng khí H2 đi qua bột CuO màu đen.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

5. Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi H2 tạo thành kim loại và khí H2O.

6. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

6.1 Bản chất của CuO

- Trong phản ứng trên CuO là chất oxi hoá.

- CuO là oxit bazo dễ bị khử về Cu khi tác dụng với các chất khử mạnh như hidro, CO, ...

6.2 Bản chất của H2

Trong phản ứng trên H2 là chất khử.

7. Tính chất hóa học của CuO

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

7.1 Tác dụng với axit

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

7.2 Tác dụng với oxit axit

3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

7.3 Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO H2O + Cu

CO + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO CO2 + Cu

8. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu đen, không tan trong nước, nóng chảy ở 1148độC.

- Nhận biết: Dẫn khí H2 dư qua bột oxit đồng có màu đen, đun nóng, sau một thời gian thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ (Cu).

H2 + CuO Tính chất của Đồng oxit CuO H2O + Cu

9. Tính chất hóa học của H2

9.1 Tác dụng với oxi

Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộn hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

9.2 Tác dụng với một số oxit kim loại

- Hiđro có tính khử, khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao

H2 + CuO to Cu + H2O

màu đen màu đỏ

3H2 + Fe2O3 to 2Fe + 3H2O

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là:

A. 6,70g. B. 6,86g.

C. 6,78g. D. 6,80g.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nH2O = 0,08 mol

Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO = 0,08 mol

⇒ mchất rắn = mhỗn hợp oxit – mO = 8,14 – 16. 0,08 = 6,86g

Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí H2 (đktc). Công thức của oxit là

A. Fe2O3. B. FeO.

C. ZnO. D. CuO.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nH2 = 0,225mol

M2On + nH2 → M + nH2O

0,225/n ← 0,225

⇒ (0,225/n).(2M + 16n) = 18 ⇒ M = 32n ⇒ n = 2, M = 64

⇒ Công thức oxit là CuO

Ví dụ 3: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :

A. Cu, Fe, ZnO, MgO.

B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO.

D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Các oxit kim loại đứng trước oxit nhôm là ZnO và MgO không bị khử bớt H2 còn oxit kim loại CuO và Fe2O3 đứng sau oxit nhôm bị khử bởi H2 tạo Cu và Fe.

1 601 15/11/2023