CH2=CH2 ra (-CH2-CH2-)n l CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n | Etilen ra Polietilen

CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n là phản ứng trùng hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 13,926 16/11/2023
Tải về


Phản ứng CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

CH2=CH2 ra (-CH2-CH2-)n l CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n | Etilen ra Polietilen (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng điều chế nhựa PE từ C2H4

Nhựa PE hay còn gọi là polietilen (−CH2−CH2−)n

nCH2= CH2\overset{t^{\circ } ,xt,p}{\rightarrow}(−CH2−CH2−)n

2. Điều kiện điều chế nhựa PE từ C2H4

Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

3. Bản chất của CH2= CH2 (Etilen)

CH2= CH2 là anken nên mang đầy đủ tính chất của anken. Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối rất lớn gọi là polime.

4. Cách thực hiện phản ứng điều chế nhựa PE từ C2H4

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli etilen (PE).

5. Hiện tượng nhận biết phản ứng C2H4 ra PE

Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

6. Kiến thức về etilen

6.1. Tính chất vật lí

Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

6.2. Cấu tạo phân tử

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.

6.3. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với oxi:

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4+ 3O2 → 2CO2+ 2H2O

b) Tác dụng với dung dịch brom (hay nước brom, có màu vàng da cam)

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hidro, ...

Phương trình hóa học

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

c) Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

Phương trình hóa học

....+ CH2= CH2+ CH2= CH2 +....→ ....- CH2- CH2 - CH2- CH2-....

7. Ứng dụng của etilen

Dùng trong sản xuất bao bì

Vận chuyển.

Ngành điện tử

Ngành dệt may.

Nguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dính.

Nguyên liệu trong vật liệu xây dựng.

Tham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chất.

Ứng dụng vào ngành hóa dầu.

8. Bài tập

Bài 1: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55

B. 2,8

C. 2,52

D. 3,6

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Bảo toàn C => phản ứng tỉ lệ 1:1

Khối lượng PE thu được là: 4 . 0,7 . 0,9 = 2,52 tấn

Câu 2. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su?

A. CH2=C(CH3)CH=CH2

B. CH3 – C(CH3)=C=CH2

C. CH3 – CH2 – C ≡ CH

D. CH3 – CH = CH – CH3

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

CH2=C(CH3)CH=CH2

Câu 3. Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:

A. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

B. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

C. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

D. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

[ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

Câu 4. Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su Buna-S có công thức cấu tạo là :

A. (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

B. (–C2H–CH–CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

C. (–CH2–CH–CH=CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

D. (–CH2–CH2–CH2–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 6. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Bài 7. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.

C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Trong hợp chất hữu cơ, oxi có hóa trị I hoặc

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 8: Phát biểu nào sau đây không chính xác

A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

C. Đun nóng ancol với H2SO4đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

D. Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli etilen (PE)

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 9: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào thu được 3,175 gam Iot. Khối lượng polime tạo ra là:

A. 12,5.

B. 24.

C. 16.

D. 19,5.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Có nStiren = 0,25 mol; nBr2 = 0,075 mol; nI2 = 0,0125

Stiren + Br2 → Stiren-Br2 (1)

Br2 + 2KI → 2KBr + I2 (2)

⇒ nBr2 dư = nI2 = 0,0125 mol

⇒ nBr2 (1) = nStiren dư =0,0625 mol

⇒ mpolime = mStiren ban đầu – mStiren dư = 19,5 g

Bài 10: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrolonitrin trong cao su

A. 1:2

B. 1:1

C. 2:1

D. 3:1

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69) . 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1

Bài 11: Trùng hợp 5,6 lít (đktc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polime thu được là:

A. 10,5 gam

B. 8,4 gam

C. 7,4 gam

D. 9,5 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.42 = 10,5gam

H = 80% => khối lượng polime là 10,5.0,8 = 8,4 gam

Bài 12: Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :

A. 7,520.

B. 5,625.

C. 6,250.

D. 6,944.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

CH2=CHCl → [CH2–CHCl]n

Khối lượng PVC thu được là 62,5 . 0,1 .90% = 5,625g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C3H5-(COOH)2

1 13,926 16/11/2023
Tải về