K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 l K2CO3 ra KCl l K2CO3 ra KClO

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 538 lượt xem


Phản ứng K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 l K2CO3 ra KCl l K2CO3 ra KClO (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường,

3. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí clo vào ống nghiệm chứa K2CO3.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2CO3 (Kali cacbonat)

K2CO3 là muối của axit yếu tác dụng được với Cl2.

5.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

- Trong phản ứng trên Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

- Khi cho Cl2 vào K2CO3, clo sẽ tác dụng với nước, tạo thành axit: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. Axit sinh ra phản ứng với K2CO3 giải phóng CO2.

6. Tính chất hóa học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

- Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như CH3COOH, H2SO3, HNO3, HCl ....

    • K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
    • K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:

    • K2CO3 + NaOH Na2CO3 + KOH

– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:

    • K2CO3 + NaCl KCl + Na2CO3

– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

    • K2CO3 → K2O + CO2

7. Tính chất hóa học của Cl2

7.1. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Tác dụng với nuớc:

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

7.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7.7. Ứng dụng của Cl2

Ứng dụng chủ yếu nhất của clo là dùng để điều chế nhựa PVC cũng như các chất dẻo hay cao su. Ngoài ra, với tính oxi hóa và tính khử, CLORAMIN còn được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Clo còn là một trong những thành phần để điều chế nước javen tẩy trắng quần áo, vải sợi…

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Sục khí clo vào ống nghiệm chứa K2CO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng gì.

Lời giải:

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

CO2: khí không màu,

Đáp án A.

Câu 2. Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 13,8g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Cl2

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Lời giải:

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Câu 3. Thể tích khí Cl2 đktc cần dung để phản ứng hoàn toàn với K2CO3 thu được 0,1 mol CO2 la

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Lời giải:

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

K2CO3 + HNO3 → KNO3 + CO2 + H2O

K2CO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3

K2CO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3

K2CO3 + CaCl2 → KCl + CaCO3

1 538 lượt xem