Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH | Ca(OH)2 ra CaCO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaOH | Ca(OH)2 ra NaOH

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1,082 15/11/2023


Phản ứng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH | Ca(OH)2 ra CaCO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaOH | Ca(OH)2 ra NaOH (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa Ca(OH)2 và Na2CO3

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

2. Điều kiện phản ứng

- Không có

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với muối Na2CO3

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho Na2CO3vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của Ca(OH)2

Ca(OH)2 là chất bazo mạnh và có khả năng tác dụng với Na2CO3, một muối axit yếu.

5.2 Bản chất của Na2CO3

Trong phản ứng trên, Na2CO3 Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazo mới

6. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

6.1 Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

6.2 Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

6.3 Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

7. Tính chất hóa học của Na2CO3

7.1 Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.

Na2CO3 + 2HCl loãng → 2NaCl + H2O + CO2

7.2 Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat–

Na2CO3 (bão hòa) + H2O + CO2 → 2NaHCO3

7.3 Phản ứng với hydro florua-

Na2CO3 + 2HF → 2NaF + H2O + CO2

8. Tính chất vật lí của Na2CO3

Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 851 ℃, nóng chảy không phân hủy tới 853 ℃, còn cao hơn nhiệt độ này thì bắt đầu phân hủy. Na2CO3 dễ tan trong nước, khi tan trong nước phát ra nhiều nhiệt do tạo thành hydrat.

9. Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, Ba(OH)2 cũng phản ứng với các muối cacbonat tan tạo kết tủa trắng

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

C. Cho Na2O tác dụng với nước.

D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

NH3 không phản ứng với NaOH

Ví dụ 2: Cho Ca(OH)2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là

A. không thấy hiện tượng.

B. thấy xuất hiện kết tủa trắng.

C. thấy có hiện tượng sủi bọt khí.

D. thấy có kết tủa xanh tạo thành

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

CaCO3 kết tủa trắng

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

1 1,082 15/11/2023