K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3 l K2CO3 ra KNO3

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 831 lượt xem


Phản ứng K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3 l K2CO3 ra KNO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3(↓)

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa Ba(NO3)2

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2CO3 (Kali cacbonat)

K2CO3 là một muối của axit cacbonic và là một muối yếu nên tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn.

5.2. Bản chất của Ba(NO3)2 (Bari nitrat)

Ba(NO3)2 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối tác dụng được với dung dịch muối khác tạo 2 muối mới với điều kiện sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước.

6. Tính chất hóa học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

- Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như CH3COOH, H2SO3, HNO3, HCl ....

    • K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
    • K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:

    • K2CO3 + NaOH Na2CO3 + KOH

– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:

    • K2CO3 + NaCl KCl + Na2CO3

– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

    • K2CO3 → K2O + CO2

7. Mở rộng kiến thức về Ba(NO3)2

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

Tính chất vật lí:

- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước, nóng chảy ở 592oC

- Có độc tính.

- Khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng

Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

7.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Tác dụng với muối:

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit:

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

7.3. Điều chế

Bari nitrat được sản xuất theo một trong hai cách:

- Cho bari cacbonat tác dụng với axit nitric:

BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O + CO2

- Cho bari clorua tác dụng với natri nitrat đun nóng

BaCl2 + NaNO3 → Ba(NO3)2 + 2NaCl

7.4. Ứng dụng

Ba(NO3)2 còn được sử dụng như một trong những thành phần của các kính quang học, gốm và men. Nó cũng được ứng dụng trong sản xuất sơn. Bari nitrat còn được ứng dụng trong thuốc nổ như một thành phần có trong cho ngòi nổ hoặc pháo hoa xanh, các tín hiệu tỏa sáng.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhỏ từ từ một vài giọt K2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(NO3)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng. B. đen. C. vàng. D. nâu đỏ.

Lời giải:

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3(↓)

BaCO3(↓) trắng

Đáp án A.

Câu 2. Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2CO3?

A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. Ba(NO3)2. D, BaSO4.

Lời giải:

BaSO4 không phản ứng với K2CO3.

Đáp án D.

Câu 3. Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(NO3)2 0,1M là

A. 2,33g. B. 2,17g. C.1,97g. D. 0,217g

Lời giải:

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3(↓) | Cân bằng phương trình hóa học

m↓ = 0,01.197 =1,97g

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

K2CO3 + Ca(NO3)2 → KNO3 + CaCO3

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2

K2S + HCl → KCl + H2S

K2S + HBr → KBr + H2S

1 831 lượt xem