Nhiệt phân AgNO3 → Ag + NO2 + O2
Nhiệt phân AgNO3 → Ag + NO2 + O2 là phản ứng phân hủy. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng: Nhiệt phân AgNO3 → Ag + NO2 + O2
1. Phương trình nhiệt phân hoàn toàn AgNO3
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
2. Điều kiện phản ứng nhiệt phân AgNO3
Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao.
3. Mở rộng bài toán nhiệt phân muối nitrat
Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng:
+ Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
Muối nitrat muối nitrit + O2
Ví dụ:
+ Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:
Muối nitrat oxit kim loại + NO2 + O2
Ví dụ:
+ Muối của những kim loại kém hoạt động (sau Cu):
Muối nitrat kim loại + NO2 + O2
Ví dụ:
- Để giải dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
4. Tính chất hóa học của AgNO3
- Mang tính chất hóa học của muối
4.1 Tác dụng với muối
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2
4.2 Tác dụng với kim loại:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
4.3 Tác dụng với axit:
AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3
4.4 Oxi hóa được muối sắt (II)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
5. Tính chất vật lí của AgNO3
- Là một tinh thể dễ vỡ, trong suốt không màu. Hòa tan trong nước và amoniac, ít tan trong ethanol khan, và gần như không hòa tan trong axit nitric đậm đặc. Dung dịch của nó có tính axit yếu, tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định.
6. Câu hỏi vận dụng liên quan đến muối nitrat
Câu 1: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt(II) nitrit.
B. sắt(III) nitrat.
C. sắt(II) nitrat.
D. sắt(III) nitrit.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Fe(NO3)3 có tên gọi là sắt(III) nitrat.
Câu 2: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và KNO3.
D. Fe(NO3)3 và KNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2KCl
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl
→ Kết tủa X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
→ Muối là Fe(NO3)3.
Câu 3: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là
A. +3.
B. -2.
C. +2.
D. -3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là +3
Câu 4: Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
(1), (2) đúng.
(3) sai vì các muối nitrat của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrit và O2.
(4) sai vì các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là sai ?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3 (loãng hoặc đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C sai vì:
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe, NO2, O2.
D. Fe2O3, NO2 , O2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO
→ Chất này đóng vai trò là chất khử.
→ FeO thỏa mãn.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Câu 8: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 10,23.
C. 9,15.
D. 8,61.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
dư = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 mol
→
Câu 9: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
A. 1 lít.
B. 1,25 lít.
C. 1,5 lít.
D. 2 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
→ Cu phản ứng hết, dư.
→ dư = 2.0,3 + (1 - 0,8) = 0,8 mol
→ lít
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 19,5.
B. 20,1.
C. 18,2.
D. 19,6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dung dịch Y gồm
Bảo toàn điện tích ta có:
0,03.2 + 0,09.2 + 0,07.1 + a.1 = 0,16.2
→ a = 0,01 mol
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng cho phương trình:
=
→
→ mkhí = 0,07.62 + 0,16.2.1 – 0,01.18 – 0,14.18 = 1,96 gam
→
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 200C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 200C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90.
B. 14.
C. 19.
D. 33.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
→ 247 gam dung dịch X
ntinh thể = a mol
→ Sau kết tinh, dung dịch chứa
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,08
C. 0,12.
D. 0,06.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
27,84 gam chất rắn T gồm Fe (x mol), Cu (3y mol) và Ag (2y mol)
Bảo toàn khối lượng:
56x + 64.3y + 108.2y = 27,84 (1)
Bảo toàn electron:
3x + 2.3y + 1.2y = 0,33.2 (2)
Từ (1) và (2) → x = y = 0,06 mol
Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:
Câu 13: Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là
A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Zn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bảo toàn electron:
→ R là Zn
Câu 14: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 38,6.
B. 46,6.
C. 84,6.
D. 76,6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).
mmuối khan = mkim loại +
→ 92,6 = 30,6 + 62.
→ = 1 mol →
→ m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam.
Câu 15: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,2 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,0 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất → Sau phản ứng thu được
Bảo toàn electron ta có:
lít
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)