NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O | NH2C3H5(COOH)2 ra NH2C3H5(COONa)2

NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 4386 lượt xem
Tải về


Phản ứng NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Axit glutamic tác dụng NaOH

NH2C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + 2H2O

Trong phân tử axit glutamic HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazơ)

⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính

2. Điều kiện phản ứng axit glutamic tác dụng NaOH

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của NH2C3H5(COOH)2 (Axit glutamic) trong phản ứng

Do có nhóm COOH thể hiện tính axit nên axit glutamic tác dụng được với dung dịch bazo như NaOH, KOH,..

4. Tính chất hóa học của Axit glutamic

4.1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

Axit glutamic có tính axit nên nó làm đổi màu qùy tím.

4.2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2).

4.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Tương tự axit cacboxylic, axit gultamic phản ứng được với ancol cho ra este.

5. Ứng dụng axit glutamic

Axit Glutamic sở hữu nhiều chức năng và vai trò quan trọng với cơ thể cũng như cuộc sống. Vì thế, axit Glutamic ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, ẩm thực... Cụ thể:

- Điều chế thuốc

- Ứng dụng trong y học

- Dùng làm gia vị thức ăn

- Trong lĩnh vực làm đẹp

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là :

Lời giải:

Giải thích:

X + NaOH = (Glutamic + HCl) + NaOH

Phương trình phản ứng hóa học

H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O

0,225 → 0,45 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,275 → 0,275

=> nNaOH = 0,45 + 0,275 = 0,725 mol

Câu 2. Amin Y chứa 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 205 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.

Lời giải:

Giải thích:

Gọi công thức tổng quát của phân tử Y là CxHyCOO(NH2)2

Phương trình hóa học phân tử Y và HCl

CxHyCOO(NH2)2 + 2HCl → CxHyCOOOH(NH3Cl)2

Ta có: 12x + y + 45 + 52,5.2 = 205 => 12x + y = 55

Biện luận phương trình ta chọn được giá trị x = 4, y = 7 thỏa mãn

Vậy công thức phân tử của Y là C5H12N2O2

Câu 3. Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là bao nhiêu

Lời giải:

Giải thích:

Theo đề bài ta có

nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol

Phương trình hóa học xảy ra

HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH + 2KOH → KOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOK + 2H2O

0,075 ← 0,15 Mol

Theo phương trình phản ứng: naxit glutamic = 1/2nKOH = 1/2.0,15 = 0,075 mol

=> mglutamic = 0,075.147 = 11,025g

Câu 4. Chọn câu sai

A. Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.

B. Các aminoaxit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

C. Axit glutamit làm quỳ tím hóa đỏ.

D. Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

Lời giải:

Giải thích:

Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt, mì chính.

Cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo ra muối ddinatri, bột ngọt là muối mononatri glutamat.

Câu 5. Cho axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được a gam muối. Tính giá trị m?

Lời giải:

Giải thích:

Ta có: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2+ 2H2O

Theo phương trình hóa học

nH2NC3H5(COONa)2 = nH2NC3H5(COOH)2 = 1/2nNaOH = 0,1 mol

và m = mH2NC3H5(COOH)2 = 0,1.147 = 14,7 gam

Câu 6. Cho a gam axit glutamic tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn thu được (a + 4,4) gam chất rắn. Nếu cho a gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?

Lời giải:

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa

1 mol 1 mol → mtăng = 2.23 - 2.1 = 44 gam

0,1 mol ← mtăng = 4,4 gam

Khi cho Glutamic phản ứng với HCl, do glutamic có 1 nhóm -NH2 nên ta có:

nHCl = nGlu = 0,1 mol => mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 gam

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

C6H5-CH=CH2 + HBr → C6H5-CH2-CH2-Br

Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4

CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

1 4386 lượt xem
Tải về