K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3 l K ra KCl

K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 617 lượt xem


Phản ứng K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3

K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3 l K ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

3K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (III) sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

5.2. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lý của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

8.1. Tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối:

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

8.2. Tính oxi hóa

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhóm các kim loại nào sau đây không tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg, Fe, Zn.

C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2. Khi cho K vào cốc dựng dung dịch FeCl3 thì kết tủa thu được có màu gì?

A. Màu trắng B. Màu xám

C. Màu nâu đỏ D. Màu xanh

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

Fe(OH)3 có màu nâu vàng

Câu 3. Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 16 g B. 1,6g

C. 10,67 g D. 0,8 g

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,1/3 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 0,2/3 mol ⇒ mFe2O3 = 0,2/3.160 = 10,67 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3

K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3

K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2

K + Fe(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)2

K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3

1 617 lượt xem