Li + Cl2 → LiCl l Li ra LiCl

Li + Cl2 → LiCl là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 970 lượt xem


Phản ứng Li + Cl2 LiCl

Li + Cl2 → LiCl l Li ra LiCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng

2Li + Cl2 → 2LiCl

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho liti tác dụng với khí clo thu được muối liticlorua.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Liti phản ứng mãnh liệt với khí clo tạo muối màu trắng LiCl

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Li (Liti)

- Trong phản ứng trên Li là chất khử.

- Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.

5.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hóa.

6. Tính chất hóa học của Li

Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

6.3. Tác dụng với nước

Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

7. Tính chất vật lý của Li

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

8. Tính chất hóa học của Cl2

8.1. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Tác dụng với nuớc:

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

8.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cách bảo quản Li đúng nhất :

A. Để ngoài không khí B. Ngâm trong rượu

C. Ngâm trong dầu hỏa D. Ngâm trong nước tinh khiết

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho 0,7 g Li tác dụng với khí clo thu được m g muối. Giá trị của m là

A. 4,25 g B. 2,125 g C. 3,1875 g D. 6,375 g

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình hóa học: 2Li + Cl2 → 2LiCl

NLiCl = nLi = 0,1 mol ⇒ mLiCl = 0,1.42,5 = 4,25 g

Câu 3. Cho Li tác dụng với Clo ở nhiệt độ thường. Hiện tượng phản ứng xảy ra là:

A. Li nóng chảy cháy sáng trong khí clo

B. Li phản ứng dịu nhẹ với khí clo

C. Li phản ứng tỏa nhiều nhiệt khi tác dụng với khí clo ở nhiệt độ thường.

D. Li tác dụng mãnh liệt với khí clo khi tiếp xúc.

Lời giải:

Đáp án: A

- Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Li + Br2 → LiBr

Li + I2 → LiI

Li + O2 → Li2O

Li + H2O → LiOH + H2

Li + S → Li2S

1 970 lượt xem