AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 l AgNO3 ra AgCl

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3857 lượt xem


Phản ứng AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 l AgNO3 ra AgCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

3. Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl

Ag+ + Cl- → AgCl↓

4. Hiện tượng sau phản ứng

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).

5. Tính chất hoá học HCl

5.1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Axit HCl làm đổi màu chất chỉ thị, cụ thể là làm quỳ tím chuyển đỏ (dấu hiệu nhận biết HCl).

5.2. Tác dụng với kim loại

Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước Hidro trong bảng tuần hoàn như Fe, Al, Mg. Phản ứng tạo ra muối clorua và giải phóng khí Hidro. Phương trình phản ứng như sau:

2HCl + Mg → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

5.3. Tác dụng với oxit kim loại

HCl có khả năng tác dụng với các oxit kim loại như Al2O3, CuO, Fe3O4 tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng như sau:

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

5.4. HCl tác dụng với bazơ

HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

5.5. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl + 2H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thủy) có khả năng hòa tan được Au (vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3.

6. Mở rộng kiến thức về AgNO3

6.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

- Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

6.2. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

6.3. Điều chế

Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

6.4. Ứng dụng

- AgNO3 được sử dụng để tạo ra chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí mới, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc hay gang tay để làm việc trực tiếp.

- Nó cũng là vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim ảnh.

-Được sử dụng để mạ bạc các linh kiện điện tử và thủ công mỹ nghệ khác

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa?

A. Cho 1 lượng dư NaOH vào dung dịch AlCl3.

B. Cho HCl tác dụng với AgNO3.

C. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư.

D. Cho 1 lượng NaAlO2 vào lượng dư H2SO4.

Lời giải:

Đáp án B

A. Kết tủa tan dư NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

B. Cho HCl tác dụng với AgNO3.

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

C. NaAlO2+ HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3H2O

D. Không xuất hiện kết tủa

Câu 2. Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. HCl và AgNO3

B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

D. Hg(NO3)2và Cu(NO3)2

Lời giải:

Đáp án A

Hỗn hợp chất không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là các chất đó không phản ứng được với nhau:

Theo yêu câu đề bài thì đáp án A sai vì:

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là:

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Lời giải:

Đáp án A

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 4. Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng:

A. 36,5%

B. 42,5%

C. 28,6%

D. 43,2%

Lời giải:

Đáp án A

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1)

nAgCl= 0,1 (mol)

Từ phương trình phản ứng hóa học ta có:

nHCl= nAgNO3= 0,1 (mol)

mHCl= 36,5.0,1 = 3,65 (g)

C% dd HCl = 3,65/10.100 % = 36, 5 %

Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án B

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

Mg(HCO3)2 ⟶ MgCO3 ↓+ CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 ⟶ CaCO3 ↓+ CO2 + H2O

=> Hiện tượng là có khí CO2bay ra và xuất hiện kết tủa của các ion Ca2+ và Mg2+

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

Câu 6. Cho lượng dư chất nào trong các chất sau vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Al(OH)3?

A. Na2SO4.

B. NaOH.

C. Ba(OH)2.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án D

A loại vì AlCl3 không phản ứng với Na2SO4

B loại vì:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

C loại vì:

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2

2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

D thỏa mãn vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4­Cl (lưu ý: NH3 không hòa tan được Al(OH)3).

Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?

A. Fe(OH)3 + dung dịch HNO3 loãng.

B. Na + dung dịch CuSO4.

C. Dung dịch KHCO3 + dung dịch KOH.

D. Fe3O4 + dung dịch HCl.

Lời giải:

Đáp án B

A. Fe(OH)3 + 3 HNO3 → Fe(NO3)3 + 3 H2O

C. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

D. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Chọn B vì đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Sau đó: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Câu 8. Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ốngnghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào?

A. Băng giấy mất màu

B. Không hiện tượng gì

C. Băng giấy chuyển màu đỏ

D. Băng giấy chuyển màu xanh

Lời giải:

Đáp án C

Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm; mẩu băng giấy màu ẩm bị mất màu dần.

Giải thích:

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + MnCl2 + 8H2O

Sinh ra khí Cl2 trong bình, khí Cl2 tác dụng với H2O trên mẩu băng giấy

Cl2+ H2O ⇆ HCl + HClO

Sinh ra HClO là chất oxi hóa mạnh tẩy màu băng giấy.

Câu 9. Khi mở vòi nước máy sẽ có mùi lạ hơi hắc. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do

A. clo độc nên có tính sát trùng.

B. clo có tính oxi hóa mạnh.

C. có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.

D. nguyên nhân khác.

Lời giải:

Đáp án C

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước: H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO

HClO là chất oxi hóa mạnh có tác dụng sát trùng nước.

Câu 10. Có 4 bình mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta lần lượt dùng chất nào sau đây?

A. quì tím, dung dịch AgNO3

B. dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4

C. dung dịch AgNO3, dung dịch Na2SO4

D. dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3

Lời giải:

Đáp án C

Có 4 bình mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta lần lượt dùng chất dung dịch AgNO3, dung dịch Na2SO4

NaCl NaNO3 BaCl2 Ba(NO3)2
dung dịch AgNO3 Kết tủa trắng - Kết tủa trắng -
Dung dịch H2SO4 - - Kết tủa trắng Kết tủa trắng

Phương trình hóa học minh họa:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

Câu 11. Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?

A. khí clo, dung dịch AgNO3

B. quì tím, dung dịch HNO3

C. quì tím, dung dịch AgNO3

D. phenolphtalein, dung dịch AgNO3

Lời giải:

Đáp án C

Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử quì tím, dung dịch AgNO3

Chi tiết cách nhận biết:

NaCl NaBr NaI NaOH HCl
Quỳ tím - - - màu xanh màu đỏ
Dung dịch AgNO3 ↓ trắng ↓ vàng nhạt

↓ vàng đậm

Phương trình hóa học minh họa:

NaCl + AgNO 3 → NaNO 3 + AgCl (↓)

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (↓)

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI (↓)

Câu 12. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

A. axit H2S mạnh hơn H2SO4.

B. axit H2SO4 mạnh hơn H2S.

C. kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.

Lời giải:

Đáp án C

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

Câu 13. Cho dãy các kim loại: Na, Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3là:

4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án A

Các kim loại tác dụng được dd với Fe2(SO4)3 là: Na, Al, Cu, Fe

Na + H2O → NaOH + H2

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + Fe ↓

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

=> Có 4 kim loại tác dụng được với dd Fe2(SO4)3

Câu 14. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là:

A. Fe.

B. Mg.

C. Al.

D. Cu.

Lời giải:

Đáp án B

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng:

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

1 3857 lượt xem