KOH + HCl → KCl + H2O | KOH ra KCl

KOH + HCl → KCl + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2,925 02/11/2023
Tải về


Phản ứng KOH + HCl → KCl + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O | KOH ra KCl (ảnh 1)

1. Phương trình KOH tác dụng HCl

KOH + HCl → KCl + H2O

2. Điều kiện phản ứng KOH tác dụng HCl

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với các axit.

3.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl là một axit mạnh tác dụng với bazo tạo thành muối clorua và nước.

4. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

4.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

4.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

4.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

4.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

4.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

4.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

4.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

4.8. Những đặc tính nguy hiểm của Kali hidroxit

- Kali hydroxit là chất ăn da, rất nguy hiểm. Chúng có tính oxy hóa mạnh có thể làm biến đổi tế bào gốc, gây độc cấp tính hoặc mãn tính với môi trường thủy sinh.

- Tiếp xúc với da: Khiến da bị dị ứng, phồng rộp, có thể gây bỏng và để lại sẹo.

- Tiếp xúc với mắt: Làm tổn thương lớp niêm mạc, gây sưng đau, đỏ mắt. Nguy hiểm hơn là mù lòa.

- Tiếp xúc với đường hô hấp: Nếu hít phải lượng hơi ít, nồng độ thấp sẽ gây dị ứng nhẹ, hắt hơi, sổ mũi, đau họng. Còn nếu thời gian hít phải hơi lâu và hơi Kali hidroxit có nồng độ cao, nạn nhân có thể bị viêm phổi.

- Tiếp xúc với đường tiêu hóa: Nuốt phải KOH sẽ khiến vùng họng, miệng, dạ dày bị bỏng. Nếu không được cứu chữa kịp thời, để nạn nhân nhiễm độc quá 5 giờ đồng hồ sẽ dẫn đến tử vong.

5. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

5.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

5.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

5.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

5.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy chất nào dưới đây thuộc bazo tan

A. NaOH, KOH, Al(OH)3; Fe(OH)2

B. KOH, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ba(OH)2

C. KOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2

D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Dung dịch KOH có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

A. SO2; HCl; AgNO3; Cu

B. CuO; SO2; HCl; AgNO3

C. SO2; HCl; AgNO3; Na2CO3

D. NaHCO3; SO2; HCl; AgNO3

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Cho m gam KOH tác dụng vừa đủ với 3,65 gam HCl. Sau phản ứng thu được muối kali clorua và nước. Giá trị m bằng bao nhiêu?

A. 5,6

B. 2,8

C. 4,2

D. 6,3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

A. Cu

B. Al

C. Fe

D. Na

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C + CO2 → CO

CO + O2 → CO2

CO2 + H2O → H2CO3

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

1 2,925 02/11/2023
Tải về