CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O | CaCO3 ra CO2

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2785 lượt xem
Tải về


Phản ứng CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O | CaCO3 ra CO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng CaCO3 ra CO2

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Khi có CaCO3 tác dụng HNO3 có hiện tượng

Chất rắn màu trắng CaCO3 tan dần và sinh ra khí CO2 làm sủi bọt dung dịch.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của CaCO3 (Canxi cacbonat)

CaCO3 là muối cacbonat mang đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với axit mạnh.

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

HNO3 là một monoaxit mạnh tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat.

5. Mở rộng kiến thức về CaCO3

5.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

- Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

5.2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Kém bền với nhiệt:

CaCO3 -to→ CaO + CO2

CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

→ khi đun nóng:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

5.3. Điều chế

Đa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung dịch canxi hidroxit.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

5.4. Ứng dụng

+ CaCO3 được xem như là chất phụ gia cho ngành sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho gia súc. Bên cạnh đó, Canxi cacbonat cũng là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho quá trình hình thành trứng và sự phát triển của xương đối với các loại gia cầm.

+ CaCO3 được sử dụng như 1 loại phân bón giúp cây trồng phát triển, ổn định độ pH cho đất, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

+ Ngoài ra, CaCO3 còn được sử dụng như chất phụ gia cho ngành sản xuất thuốc trừ sâu bởi loại khoáng này khá thân thiện với môi trường.

6. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phản ứng nào dưới đây không xảy ra

A. CO2 + dung dịch Na2CO3

B. Fe2O3+ C →

C. CaCO3 + HNO3

D. CO2 + H2O + BaSO4

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V của là

A. 5,60.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 4,48.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)

nCaCO3 = 0,1 (mol)

=> nCO2 = 0,1(mol)

=> VCO2(đktc) = 2,24(l)

Câu 3. Cho hổn hợp C và S vào dung dịch HNO3đặc thu được hổn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là

A. SO2 và NO2.

B. CO2 và SO2.

C. CO2và NO2.

D. SO2 và NO.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O

S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Câu 4. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl và CuSO4.

B. NH3 và AgNO3.

C. CaCO3 và HNO3.

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

B. AgNO3 + H2O + 3NH3 → NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH

C. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2+ CO2 + H2O

D. NaHCO3 + NaHSO4→ H2O + Na2SO4+ CO2

Câu 5. Cho 2,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :

A. 66,75 gam.

B. 13,55 gam.

C. 6,775 gam.

D. 3,335 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

nhỗn hợp khí = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 20. 2 = 40 (gam/mol)

Gọi số mol của NO; NO2 lần lượt là a, b mol

Ta có hệ phương trình:

a + b = 0,1

(30x + 46y)/(x + y) = 40

=> x = 0,0375

y = 0,0645

=> Số mol e trao đổi là: 3x + y = 0,175 (mol)

=> m muối tạo thành sau phản ứng là: mFe + mNO3- = 2,7 + 0,175.62 = 13,55 gam

Câu 6. Khi cho chất rắn CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HNO3 xảy ra hiện tượng gì

A. Xuất hiện kết tủa trắng

B. Xuất hiện khí

C. chất rắn màu trắng tan, sinh ra khí CO2

D. Không thấy hiện tượng gì

Lời giải:

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

CaOCl2 → CaCl2 + O2

H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

1 2785 lượt xem
Tải về