SO2 + KOH → K2SO3 + H2O | SO2 ra K2SO3

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 4000 lượt xem
Tải về


Phản ứng SO2 + KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O | SO2 ra  K2SO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng SO2 tác dụng KOH

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O

2. Điều kiện phản ứng SO2 tác dụng KOH tạo ra muối trung hòa

SO2 + KOH → KHSO3 (1)

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (2)

Lập tỉ lệ T = nKOH / nSO2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối KHSO3 (muối axit)

1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối K2SO3 (muối trung hòa)

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của SO2 (Lưu huỳnh dioxit)

SO2 là oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

3.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh phản ứng được với oxit axit.

4. Ứng dụng của SO2

- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ: Na2SO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + SO2

- Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Cu + 2H2SO2 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

5. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

5.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

5.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

5.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

5.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

5.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

5.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

5.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6. Tính chất hóa học của SO2

- Oxy hóa chậm trong không khí: SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.

- Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2 + H2O → H2SO3

- Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

- Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

Chất khử: phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450 oC)

Cl2 +SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Làm mất màu nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Chất oxy hoá mạnh: tác dụng với chất khử mạnh

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

7. Ứng dụng của SO2

- Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ: Na2SO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + SO2

- Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Cu + 2H2SO2 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O, SO3, CO2.

B. K2O, P2O5, CaO

C. BaO, SO3, P2O5

D. CaO, BaO, Na2O

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Cho các chất sau: SO2, CO2, KOH, CaO, CuCl2 số cặp chất tác dụng được với nhau là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

SO2 + CaO → CaCO3

SO2+ KOH → K2SO3 + H2O

CO2 + CaO → CaCO3

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

CuCl2 + KOH → Cu(OH)2 + KCl

Câu 3. Sục từ từ SO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 hiện tượng quan sát thấy được là

A. xuất hiện kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện phản ứng

C. ban đầu không thấy hiện tượng khi phản ứng, sau đó dân dần kết tủa xuất hiện

D. xuất hiện kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan ra

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dẫn từ từ SO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 xảy ra phản ứng:

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

SO2+ BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2

Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 4. Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

A. 0,5

B. 0,25

C. 0,1

D. 1

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nSO2 = 0,1 mol

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,1 → 0,2

VKOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CMKOH = 0,1/0,2 = 0,5M

Câu 5. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 6 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

A. 2,24 lit

B. 3,36 lít

C. 4,48 lit

D. 1,68 lit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các phương trình phản ứng xảy ra:

SO2 + KOH → KHSO3

0,05 → 0,05 → 0,05 mol

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,025 → 0,05 mol

Tổng số mol SO2 = 0,075 mol

→ V = 1,68 lit

Câu 6. Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KOH dư thì giai đoạn đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng gì?

A. SO2 + KOH → KHSO3

B. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

C. SO2 + K2SO3 + H2O → 2KHSO3

D. SO2 + H2O → H2SO3

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O

CaCO3 → CaO + CO2

1 4000 lượt xem
Tải về