K + HF → KF + H2 l K ra KF l K ra H2

K + HF → KF + H2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1,898 09/11/2023


Phản ứng K + HF → KF + H2

K + HF → KF + H2 l K ra KF l K ra H2 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + 2HF → 2KF + H2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho K tác dụng với axit HF tạo muối.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch HF và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, K tham gia phản ứng được với các axit.

5.2. Bản chất của HF (Axit flohidric)

- Trong phản ứng trên HF là chất oxi hoá,

- HF là một axit yếu nên nó có tất cả các tính chất của một axit.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hoá học của HF

Axit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit.

8.1. Tác dụng với phi kim

O2 + HF → HFO2

2I2 + HF → HFI4

2Br2 + HF → HFBr4

8.2. Tác dụng với oxit

Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với SiO2 có trong thành phần thuỷ tinh.

→ Do đó không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch axit HF.

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

SO3 + HF → HSO3F

8.3. Tác dụng với nước

2H2O + HF → 2H2 + HFO2

H2O + HF + AsF5 → HAsF6.H2O

8.4. Tác dụng với bazo

NaOH + HF → H2O + NaF

Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O

8.5. Tác dụng với muối

NaF + HF → NaHF2

CuCl + HF → HCl + CuF

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. K tác dụng lần lượt các chất dưới đây: Glucozo, HF; H3PO4; H2SO4; Fe, K. Số phản ứng xảy ra là:

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Lời giải:

Đáp án D

K + C6H12O6 → C6H6(OK)6 + 3H2

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2K + 2H2SO4 → 2K2SO4 + H2

2K + 2HF → 2KF + H2

Câu 2. Cho Na tác dụng với 100 mldung dịch axit HF 0,2 M thu được muối và V lít khi đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít B. 4,48 lít

C. 0,224 lít D. 5,6 lít

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Na + 2HF → 2NaF + H2

nH2 = nNa/2 = 0,02/2 = 0,01 mol ⇒ VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 3. Cho m g K tác dụng với dung dịch HF dư thu được 5,8 g muối. Giá trị của m là:

A. 1,85 g B. 3,9 g

C. 7,8 g D. 0,78 g

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 2K + 2HF → 2KF + H2

nK = nKF = 0,1 mol ⇒ mKF = 0,1.39 = 3,9 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

1 1,898 09/11/2023