K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2 l K ra K2SO4 | CuSO4 ra Cu(OH)2

K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1227 lượt xem


Phản ứng K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + CuSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối đồng sunfat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K tham gia phản ứng với các dung dịch muối thì sẽ tham gia phản ứng với nước trước để tạo hidroxit.

5.2. Bản chất của CuSO4 (Đồng sunfat)

CuSO4 phản ứng được với các kim loại hơn phản ứng với Cu như Al, Mg, Pb,...

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Mở rộng kiến thức về CuSO4

8.1. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lí: Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.

- Tan tốt trong nước.

- Nhận biết: Khi có mặt nước, CuSO4 tan dần, chuyển từ chất bột màu trắng sang dung dịch có màu xanh.

8.2. Tính chất hóa học

Có tính chất hóa học của muối.

- Tác dụng với dung dịch bazo:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

- Tác dụng với muối:

BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

8.3. Điều chế

- Cho đồng (II) oxit tác dụng với H2SO4

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2

- Cho đồng phản ứng với H4SO4 đặc nóng

Cu + 2H2SO4 Tính chất của Đồng sunfat CuSO4 CuSO4 + SO2 +2H2O

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 thì sẽ không xảy ra hiện tượng

A. xuất hiện kết tủa xanh.

B. kết tủa tan dần.

C. có sủi bọt khí.

D. dd trong suốt.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2. Sản phẩm thu được khi cho K tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat là:

A. K2SO4, Cu B. K2SO4, H2

C. K2SO4, H2, Cu(OH)2 D. K2SO4, Cu, H2

Lời giải:

Đáp án C

Câu 3. Cho kim loại 3,9 g K tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 9,8 g B. 4,9 g

C. 2,45 g D. 0,49 g

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2K + CuSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

nCu(OH)2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,05.98 = 0,49 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

1 1227 lượt xem