C2H4 ra C2H4(OH)2 l C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH

C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH là phản ứng oxi hóa khử không hoàn toàn. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 6651 lượt xem
Tải về


Phản ứng C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH

C2H4 ra C2H4(OH)2 l C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng C2H4 tác dụng dung dịch KMnO4

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

2. Thực hiện phản ứng C2H4 vào dung dịch KMnO4

Cách thực hiện: Dẫn khí etilen qua hỗn hợp dung dịch thuốc tím, xuất hiện hiện tượng kết tủa đen là MnO2.

3. Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được

Màu tím của KMnO4 chuyển dần sang không mầu và có vẩn đục màu đen.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của C2H4 (Etilen)

- Trong phản ứng trên C2H4 là chất khử.

- Etilen phản ứng với KMnO4 làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat (Chú ý: Phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken)

4.2. Bản chất của KMnO4 (Thuốc tím)

- Trong phản ứng trên KMnO4 là chất oxi hoá.

- KMnO4 là chất oxy hóa mạnh, có thể oxy hóa cả vật chất vô cơ cũng như hữu cơ.

5. Tính chất hóa học của Etilen

5.1. Phản ứng oxi hóa của Etilen

  • Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Khi etilen bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

  • Phản ứng oxi không hoàn toàn

Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen của MnO2

CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Phản ứng này được đùng dể nhận biết etilen

5.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

5.3. Etilen tác dụn với H2O

Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước

C2H4 + H2O \overset{t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

5.4. Phản ứng trùng ngưng

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

….+ CH2= CH2+ CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

6. Tính chất vật lí của etilen

- Nhìn vào công thức cấu tạo của Etilen, có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

- Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

- Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu cam), quan sát thấy dung dịch brom bị mất màu.

Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat, quan sát thấy dung dịch kali pemanganat bị mất màu.

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhận biết Khí CH4 và C2H4 người ta sử dụng hóa chất nào dưới đây

A. dung dịch brom.

B. dung dịch AgNO3/NH3

C. quỳ tím

D. Nước vôi trong

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :

Mất màu: C2H4

Không hiện tượng gì là CH4

Câu 2. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là

A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen

B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen

C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen

D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Axeton, benzen, xiclobutan không làm mất màu dung dịch thuốc tím

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

C. Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)

Câu 4. Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa - khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là Phản ứng cộng.

Eitlen (CH2=CH2) có liên kết đôi kém bền, dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

Câu 5. Thực hiện thí nghiệm sau: Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch có màu trong suốt

B. Dung dịch có màu tím

C. Có vẩn đục màu đen

D. Xuất hiện kết tủa màu đen

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 6. Etilen không phản ứng với chất nào dưới đây

A. dung dịch Br2

B. kim loại Na

C. dung dịch KMnO4

D. tác dụng dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

C2H6 → C2H4 + H2

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

C2H4 + O2 → CH3CHO

C2H4 + H2O → C2H5OH

1 6651 lượt xem
Tải về