FeCl2 + Cl2 → FeCl3 | FeCl2 ra FeCl3

FeCl2 + Cl2 → FeCl3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1841 lượt xem
Tải về


Phản ứng FeCl2 + Cl2 → FeCl3

FeCl2 + Cl2 → FeCl3 | FeCl2 ra FeCl3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2. Điều kiện phản ứng Cl2 ra FeCl3

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2

Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3).

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeCl2 (Sắt (II) clorua)

- Trong phản ứng trên FeCl2 là chất khử.

- FeCl2 thể hiện tính khử khá mạnh khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như clo.

4.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

- Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hoá.

- Cl2 có khả năng tác dụng với các muối halogen khác.

5. Muối sắt (II) clorua

Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên tử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan. Công thức phân tử: FeCl2

5.1. Tính chất vật lí và nhận biết

Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt.

Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

FeCl2+ 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓trắng

5.2. Tính chất hóa học của sắt (II)

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCltrắng

  • Tính khử:

Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5.3. Điều chế FeCl2

  • Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

  • Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5.4. Ứng dụng của FeCl2

- Ứng dụng FeCl2 trong nông nghiệp

Nó là một chất phụ gia thiết yếu để sử dụng trong việc tạo ra các loại thuốc trừ sâu. Đối với lĩnh vực nhuộm dệt nó hỗ trợ việc lưu giữ màu rất hiệu quả.

- Ứng dụng FeCl2 trong xử lý nước thải

Sử dụng FeCl2 bằng phương pháp keo tụ. Thu hồi các kim loại nặng trong nước thải hiệu quả. Chất lượng nước đầu ra đảm bảo theo QCVN hiện hành.

6. Tính chất hóa học của Cl2

6.1. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Tác dụng với nuớc:

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

6.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Có thể nhận biết một số cation trên dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl

Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl

Câu 3. Phương trình phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe (II)

A. Fe + Cl2

B. Fe + HNO3 loãng

C. FeCl2 + Cl2

D. Fe + HCl đặc

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho FeCl2 tác dụng với các chất sau: Cl2, HNO3 loãng, AgNO3, H2S, Al. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 2M thu được khí H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

A. 0,1 lít.

B. 0,12 lít.

C. 0,15 lít.

D. 0,2 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl= nNaCl = 0,3 (mol)

VHCl = 0,32= 0,15 lít

Câu 6. Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Lời giải:

Đáp án: A

Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là Fe

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Câu 7. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm KOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Cl2 vào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: B

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O (1)

Phần 1:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (4)

Phần 2:

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)

Phần 3:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (6)

Các phản ứng oxi hóa khử là : (4), (5), (6).

Câu 8. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,88 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,16 gam.

D. 5,04 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:

mchất rắn = mFe+ mMg (dư)≥ mFe = 0,18.56 = 10,08 gam

mà chỉ thua được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.

Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+

Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe

→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg= 0,21.24 = 5,04 gam.

Câu 9. Nhận định nào sau đây là sai?

A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. Cl2 oxi hóa được Br- trong dung dịch thành Br2.

D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+

Lời giải:

Đáp án: B

Định hướng tư duy giải

A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

C. Đúng theo tính chất của Cl2.

D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

Câu 10. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Lời giải:

Đáp án: B

A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

Câu 11. Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Lời giải:

Đáp án: A

KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2

NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3

AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3

AgOH → Ag2O + H2O

Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3

Câu 12. Cho các nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: A

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Câu 13. Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt.

D. trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.

Lời giải:

Đáp án: B

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

1 1841 lượt xem
Tải về