CH3COOH ra CH3COONa l CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2

CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 5137 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2

CH3COOH ra CH3COONa l CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2 (ảnh 1)

1. Phản ứng CH3COOH và Na2CO3

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

2. Điều kiện để phản ứng CH3COOH+ Na2CO3 xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là một axit yếu thuộc nhóm axit monoprotic có khả năng tác dụng với cacbonat tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic.

3.2. Bản chất của Na2CO3 (Natri cacbonat)

Na2CO3 là chất lưỡng tính, là muối trung hoà tác dụng được với axit.

4. Tính chất của axit axetic

4.1. Tính chất vật lí

Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

4.2. Cấu tạo phân tử

Công thức cấu tạo:

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 45: Axit axetic

Công thức rút gọn: CH3-COOH

Nhóm (-COOH) làm cho phân tử có tính axit

4.3. Tính chất hóa học

Tính axit yếu

Axit axetic là một axit hữu cơ mang đầu đủ tính chất của một axit yếu, yếu hơn axit HCl, H2SO4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3

Làm quỳ tím chuyển đỏ

Tác dụng với kim loại đứng trước H: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tác dụng với bazơ: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

Tác dung với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

Tác dụng với rượu etylic

CH3COOH + C2H5-OH \overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,đặc,\,{{t}^{o}}}{\leftrightarrows} CH3COOC2H5 + H2O

axit axetic rượu etylic etyl axetat

Phản ứng cháy

Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O

C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O

5. Ứng dụng của axit axetic

- Hơn 60 % axit axetic CH3COOH được dùng trong các polyme tổng hợp từ vinyl axetat hoặc xenlulozo este. Các vinyl axetat phần lớn được dùng trong công nghiệp sơn, giấy bọc và nhựa plastic.

- Dẫn xuất của axit axetic được sử dụng rộng rãi như:

Aluminum axetat: Al(OH)2CO2CH3 dùng làm thuốc nhuộm vải.

Muối amoni axetat CH3CO2NH4 được sử dụng để sản xuất axetamid- một chất dung môi, giúp lợi tiểu và toát mồ hôi trong y học.

Muối Kali dùng trong công nghiệp sơn.

Metyl axetat dùng làm dung môi cho xenlulozo nitrat, este và các hợp chất khác.

N- butyl axetat dùng làm dung môi trong công nghiệp sơn và gốm sứ.
Axit phenylaxetic dùng trong công nghiệp nước hoa và tổng hợp penicinil.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3-CH2-OH

B. CH3-O-CH3

C. CH3-COOH

D. C6H12O6

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Ag

B. NaOH

C. Na2CO3

D. Zn

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. HC≡CCOOH.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2.(R + 45) gam (2R + 128) (gam)

11,52 gam 14,56 gam

=> 11,52.(2R + 128) = 14,56.(2R + 90)

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy X là CH2=CH-COOH

Câu 4. Cho 1,8 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,06M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 4,14 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

nKOH = 0,03 mol; nNaOH = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O= 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,03 mol

=> M­X = 1,8/0,03 = 60

=> X là CH3COOH

Câu 5. Công thức phân tử axit axetic là

A. C2H4O

B. C2H4O2

C. C2H6O2

D. CH2O2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

A. Na

B. Dung dịch AgNO3

C. CaCO3

D. Dung dịch NaCl

1 5137 lượt xem
Tải về