Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaNO3 | Ca(NO3)2 ra CaCO3 | Ca(NO3)2 ra NaNO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaNO3

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaNO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 780 lượt xem


Phản ứng: Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaNO3

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaNO3 | Ca(NO3)2 ra CaCO3 | Ca(NO3)2 ra NaNO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaNO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa Ca(NO3)2 và Na2CO3

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3

2. Điều kiện phản ứng

- Không có

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Na2CO3

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với natri cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của Ca(NO3)2

- Ca(NO3)2 là muối canxi nitrat.

- Trong phản ứng này, Ca(NO3)2 bị phân ly thành ion canxi (Ca2+) và ion nitrat (NO3-).

5.2 Bản chất của Na2CO3

Na2CO3 là chất đệm và có chức năng tạo ra ion carbonate (CO32-) để tác dụng với ion calcium (Ca2+) trong Ca(NO3)2 để tạo ra kết tủa CaCO3.

6. Tính chất hóa học của Ca(NO3)2

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

7. Tính chất hóa học của Na2CO3

  • Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.

Na2CO3 + 2HCl loãng 2NaCl + H 2 O + CO 2

  • Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat–

Na2CO3 (bão hòa) + H 2 O + CO 2 2NaHCO3

  • Phản ứng với hydro florua-

Na2CO3 + 2HF 2NaF + H 2 O + CO 2

8. Ứng dụng của Na2CO3

Được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, xà phòng, đồ gốm, phẩm nhuộm, giấy,… đặc biệt được dùng như chất đầu trong điều chế nhiều hợp chất quan trọng của natri như xút ăn da, borac, thủy tinh tan, cromat và đicromat.

9. Bạn có biết

Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Giải thích

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương B. Lập phương tâm khối

C. Lập phương tâm diện D. Tứ diện đều

Đáp án C

Ví dụ 3: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Giải thích:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

1 780 lượt xem