Li + I2 → LiI l Li ra LiI

Li + I2 → LiI là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 628 lượt xem


Phản ứng Li + I2 → LiI

Li + I2 → LiI l Li ra LiI (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2Li + I2 → 2LiI

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ >1000C

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho Li tác dụng với iot thu được muối Litiiotua.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Liti nóng chảy cháy sáng trong iot tạo thành muối màu đen.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Li (Liti)

- Trong phản ứng trên Li là chất khử.

- Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với halogen (I2; Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.

5.2. Bản chất của I2 (Clo)

Trong phản ứng trên I2 là chất oxi hóa.

6. Tính chất hóa học của Li

Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

6.3. Tác dụng với nước

Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

7. Ứng dụng của Li

Lithi và các hợp chất của nó có nhiều ứng dụng công nghiệp như thủy tinh cách nhiệt và gốm sứ, dầu nhờn lithi, phụ gia trong sản xuất sắt, thép và nhôm, pin lithi và pin ion lithi.

8. Tính chất hoá học của I2

8.1. Tác dụng với kim loại

Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

8.2. Tác dụng với hidro

H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

- Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

- Iot hầu như không tác dụng với H2O.

8.3. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

8.4. Tính khử của axit HI

HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

8.5. Tính chất đặc trưng của Iot

Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 0,7 g kim kiềm M tác dụng vừa đủ với 12,7 g iot đun nóng. Kim loại M là

A. Li B. Na C. K D. Rb

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng: 2M + I2 → 2MI

nM = 2.nI2 = 2. 12,7254 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ M = 7 ⇒ M là Li

Câu 2. Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?

A. Nước tinh khiết

B. Dung dịch H2SO4

C. Dung dịch KOH

D. Dầu hỏa

Lời giải:

Đáp án: D

Vì Kim loại kiềm không phản ứng với dầu hỏa

Câu 3. Kim loại kiềm là kim loại

A. Có lớp vỏ ngoài cùng chứa 1 e

B. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1)

C. Có tính khử rất mạnh

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Li + O2 → Li2O

Li + H2O → LiOH + H2

Li + S → Li2S

Li + HCl → LiCl + H2

Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

1 628 lượt xem