C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O | C12H22O11 ra (C12H21O11)2Cu

C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O là phản ứng thế H của nhóm OH ancol. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1745 lượt xem
Tải về


Phản ứng C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O

1. Phương trình Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng với Cu(OH)2

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của C12H22O11 (Saccarozo)

Trong phân tử Saccarozo chỉ có các nhóm ancol -OH nên mang tính chất của ancol đa chức có nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử tác dụng được với Cu(OH)2

3.2. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của hidroxit không tan tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề.

4. Hiện tượng sau phản ứng xảy ra

Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.

5. Tính chất hóa học của Saccarozo

Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

5.1. Tính chất của ancol đa chức

Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

5.2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)

Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:

+ Đun nóng với dung dịch axit

+ Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

6. Ứng dụng của saccarozo

Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho động vật, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Trong các công thức phân tử dưới đây, đâu là công thức phân tử của saccarozơ:

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. C11H22O12

D. C12H21O12

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Để phân biệt saccarozơ và glucozo người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:

A. phản ứng thủy phân

B. phản ứng tráng bạc

C. phản ứng trùng ngưng

D. phản ứng với Cu(OH)2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 45 gam glucozo. Giá trị của m bằng

A. 85,5 gam

B. 24,0 gam

C. 51,3 gam

D. 17,10 gam

Lời giải:

Đáp án: A

nglucozo = 45/ 180 = 0,25 mol

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

Theo phương trình phản ứng: nSaccarozo = nGlucozo = 0,25 mol => mSaccarozo = 342.0,25 = 85,5 gam

Câu 5. Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo?

A. Oxi glucozo bằng dung dịch AgNO3/NH3

B. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng

C. Khử glucozo bằng H2/Ni, to

D. Lên men glucozo bằng xúc tác enzim

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Lên men hoàn toàn 300 gam dung dịch glucozo 5,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:

A. 4,6%

B. 2,3%

C. 4,5%

D. 2,89%

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hóa học

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

11/120 → 11/60 → 11/60

Ta có: m glucozo = 300.5,5/100 = 16,5 gam => nglucozo = 16,5/180 = 11/120 mol

nC2H5OH = 2.nC6H12O6 = 11/60 mol => mC2H5OH = 8,43 gam

m dung dịch C2H5OH = mdung dịch C6H12O6- mCO2 = 300 - 11/60 .44 = 291,9 gam

=>% mC2H5OH = 8,43/291,9.100% = 2,89%

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n

1 1745 lượt xem
Tải về