FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O | FeSO4 ra Fe(NO3)3

FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

 

1 5028 lượt xem
Tải về


Phản ứng FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O | FeSO4 ra Fe(NO3)3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng FeSO4 tác dụng HNO3

FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng FeSO4 ra Fe(NO3)3

Nhiệt độ phòng.

3. Hiện tượng xảy ra khi cho FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3

Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO).

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeSO4 (Sắt (II) sunfat)

- Trong phản ứng trên FeSO4 là chất khử.

- FeSO4 mang tính khử khi tác dụng với Cl2, axit,..

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

- HNO3 tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất chưa lên hoá trị cao nhất.

5. Kiến thức về FeSO4

5.1. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lý: Có khả năng hút ẩm tốt, thường tồn tại ở trạng thái ngậm nước. Tan tốt trong nước cho dung dịch không màu.

- Nhận biết: Sử dụng dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

5.2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

a. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

- Tác dụng với muối:

FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

b. Tính khử:

FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3

2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

c. Tính oxi hóa:

FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

5.3. Điều chế

- Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3

3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2

5.4. Ứng dụng

- FESO4,7H2O được sử dụng chủ yếu như 1 hóa chất keo tụ cũng như một chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ photphat trong nước của các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.

- FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm . Nó được sử dụng trong lịch sử để làm đen da và như là một thành phần của mực.

- FeSO4 – sắt sunfat dùng để cải tạo chất lượng đất , để hạ thấp độ pH của đất có độ kiềm cao để cây có thể tiếp cận với chất dinh dưỡng của đất
- FeSO4 – sắt sunfat còn được sử dụng để điều trị nhiễm clo sắt.

- FeSO4 – sắt sunfat nó cũng được sử dụng làm chất diệt cỏ và rêu

6. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phương trình phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3+ dNO + eH2O

Tỉ lệ a: b là:

A. 2: 3

B. 2: 5

C. 1: 3

D. 1: 4

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit?

A. Axit nitric đặc và cacbon

B. Axit nitric đặc và đồng

C. Axit nitric đặc và lưu huỳnh

D. Axit nitric đặc và bạc

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính Oxi hóa khi tham gia phản ứng?

A. NH3, N2O5, N2, NO2

B. N2, NO, N2O, N2O5

C. NH3, NO, HNO3, N2O5

D. NO2, N2, NO, N2O3

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

A. N2O

B. NH4NO3

C. NO2

D. N2O5

Lời giải:

1 5028 lượt xem
Tải về