K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 l K ra K2SO4

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 634 lượt xem


Phản ứng K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối chì sunfat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của K (Kali) trong phản ứng

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Mở rộng kiến thức về PbSO4

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, không tan trong nước, có tính độc .

- Nhận biết: Nung nóng ở nhiệt độ cao, chuyển từ chất rắn màu trắng sang vàng hoặc đỏ:

PbSO4 Tính chất hóa học của Chì 2 Sunfat PbS04 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng PbO+ SO3

7.2. Tính chất hóa học

Hòa tan trong HNO3, HCl, H2SO4:

PbSO4+ H2SO4→ Pb(HSO4)2

PbSO4+ 4NaOH→ Na2[Pb(OH)6] + Na2SO4

Chì(II) sunfat bị phân hủy khi nung trên 1000oC:

PbSO4 Tính chất hóa học của Chì 2 Sunfat PbS04 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng PbO+ SO3

7.3. Điều chế

Chì(II) sunfat được điều chế bằng cách xử lý chì oxit, hidroxit hoặc cacbonat với axit sulnuric nóng

PbO + H2SO4→ PbSO4 + H2O

Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O

7.4. Ứng dụng

Chì(II) sunfat ít có ứng dụng do có tính độc cao, gây độc hại khi hít phải, ăn mòn và tiếp xúc với da. Đó là một chất độc tích lũy và tiếp xúc lặp lại có thể dẫn đến thiếu máu, hư thận, tổn thương thị lực hoặc làm hư hệ thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em). Nó cũng ăn mòn khi tiếp xúc với mắt có thể dẫn đến kích ứng nghiêm trọng hoặc bỏng.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Kim loại nào sau đây có cấu hình 1s22s22p63s1:

A. Na B. K

C. Al D. Mg

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2. Khi cho kim loại K dư vào dung dịch PbSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: 2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

Câu 3. Cho K tác dụng với 100 ml dung dịch muối chì sunfat 0,1 M thu được kết tủa X. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 2,41 g B. 1,205 g

C. 0,241 g D. 4,82 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

nPb(OH)2 = nPbSO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol ⇒ mPb(OH)2 = 241.0,01 = 2,41 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

K + CuCl2 + H2O → KCl + H2 + Cu(OH)2

K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2

K + AlCl3 + H2O → KCl + H2 + Al(OH)3

K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2

1 634 lượt xem