Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + H2O | Fe + H2SO4 ra S

Phản ứng Fe + H2SO4 hay Fe + H2SO4 ra S thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem

1 457 lượt xem


Phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + H2O | Fe + H2SO4 ra S (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và kết tủa màu vàng.

5. Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

6. Tính chất hóa học của sắt

Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.

Fe → Fe+2 + 2e

Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.

Fe → Fe+3 + 3e

6.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.

+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0+S0toFe+2S2

+ Tác dụng với oxi: 3Fe+2O20toFe3O24

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

+ Tác dụng với clo: 2Fe0+3Cl20to2Fe+3Cl13

6.2. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

6.3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đặc biệt:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

6.4. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.

3Fe + 4H2O to<570oC Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O to>570oCFeO + H2

Fe + CuCl2  →  Cu  + FeCl2 | Fe ra FeCl2 | Fe ra Cu | CuCl2 ra Cu | CuCl2 ra FeCl2

7. Tính chất vật lí của Sắt

- Màu xám hơi trắng, dễ ràn và dẻo cũng như có thể dát mỏng hay kéo sợi, khả năng dẫn điện và nhiệt không bằng nhôm hay đồng.

- Nhiễm từ ở nhiệt độ cao khoảng 800 độ C sẽ nhiễm từ và mất từ tính.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được kết tủa màu vàng. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Kết tủa màu vàng là S

Câu 2: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:

A. H2 B. SO2 C. S D. Cả B và C

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Câu 3: Cho phản ứng sau: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

A. 8 B. 9 C.10 D. 11

Hướng dẫn giải

Đáp số C

1 457 lượt xem