H2S + HNO3 → H2O + NO + S | H2S ra S

H2S + HNO3 → H2O + NO + S là phản oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3,613 02/11/2023
Tải về


Phản ứng H2S + HNO3 → H2O + NO + S

H2S + HNO3 → H2O + NO + S | H2S ra S (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng HNO3 tác dụng H2S

2HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO + 3S

2. Điều kiện để phản ứng H2S ra S

Không có

3. Hiện tượng phản ứng HNO3 tác dụng với H2S

Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S) và khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO).

4. Tính chất hóa học của H2S

4.1. Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

4.2. Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

5. Ứng dụng của H2S

  • Hidro sunfua dùng để sản xuất lưu huỳnh và axit sunfuric dùng để sản xuất axit sunfuric, các chất trung gian sulfide vô cơ dùng làm nguyên liệu cho những bước tiếp theo của các quy trình sản xuất dược phẩm , thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu…
  • Sản xuất nước nặng trong một số nhà máy điện hạt nhân cũng là một vai trò của nó .
  • Được con người dùng làm chất khử trùng trong nông nghiệp.
  • Khí này còn được trong một số loại dầu cắt, chất làm mát và chất bôi trơn,…

6. Tính chất hóa học của HNO3

- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

- Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

- Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

7. Câu hỏi bài tập

Câu 1. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi?

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2

B. Cu(NO3)2, LiNO3, NaNO3

C. Hg(NO3)2, AgNO3, LiNO3

D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại đồng vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ( đktc) nặng 12,2 gam. Khối lượng m có giá trị là:

A. 16 gam

B. 30 gam

C. 31 gam

D. 32 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số mol NO; NO2 lần lượt là x; y

→ nhh= x + y = 6,72/22,4 = 0,6 mol

Ta có:

mhh = 30x + 46y= 40,66.0,6= 12,2 gam

Giải được: x = 0,1; y = 0,2

Bảo toàn e:

2nCu = 3nNO + nNO2 = 0,1.3 + 0,2 = 0,5 mol

→ nCu = 0,25 mol → m = mCu = 0,25 . 64 = 16 gam

Câu 3. Cho các phát biểu sau:

A. Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5

B. Để làm khô khí NH3có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO)

C. HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

D. Dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2

Số phát biểu đúng:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Phản ứng nào sau đây viết đúng

A. 5Cu + 12HNO3 đặc → 5Cu(NO3)2 + N2 + 6H2O

B. Mg + 4HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

C. 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

D. Fe + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:

1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3

2) Để dung dịch H2S ngoài trời

3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. 1, 2 và 3

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl

2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

H2O2 → O2 + H2O

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

P2O5 + H2O → H3PO4

P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

P + Cl2 → PCl3

1 3,613 02/11/2023
Tải về