K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3 l K ra KCl

K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 659 lượt xem


Phản ứng K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3

K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3 l K ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)clorua.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối crom(III)clorua, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của CrCl3 (Crom (III) clorua)

CrCl3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lý của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của CrCl3

- Mang tính chất hóa học của muối.

- Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

8.1. Tính chất của muối

- Tác dụng với kim loại

CrCl3 + Zn → Cr + ZnCl3

- Tác dụng với dung dịch bazơ

CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với dung dịch muối

CrCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl + Cr(NO3)3

8.2. Tính khử và tính oxi hóa

- Có tính khử, dễ bị oxi hóa lên Cr6+

2CrCl3 + 16NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2O

- Tính oxi hóa:

2CrCl3 + 3Mg → 2Cr + 3MgCl2

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm

A. Na B. K

C. Ca D. Li

Lời giải:

Đáp án C

Câu 2. Cho K tác dụng vừa đủ với với 100 ml dung dịch CrCl3 thu được V lít khí H2 đktc. Dẫn toàn bộ H2 qua Fe2O3 nung nóng thấy khối lượng chất rắn giảm 0,8 g. Nồng độ dung dịch CrCl3 tham gia phản ứng là

A. 1 M B. 2,25 M

C. 2,5 M D. 1,5M

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của oxi: nH2 = 3nO = 3.0,05 = 0,15 mol

nH2 = 3.nCrCl3/2 = 3.0,15/2 = 0,225 mol ⇒ CM (CrCl3) = 0,225/0,1 = 2,25 M

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2

K + Fe(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)2

K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3

K + Zn(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Zn(OH)2

K + Pb(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Pb(OH)2

1 659 lượt xem