K2CO3 + BaCl2 → KCl + BaCO3 l K2CO3 ra KCl

K2CO3 + BaCl2 → KCl + BaCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1091 lượt xem


Phản ứng K2CO3 + BaCl2 → KCl + BaCO3

K2CO3 + BaCl2 → KCl + BaCO3 l K2CO3 ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3(↓)

2. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa BaCl2

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K2CO3 (Kali cacbonat)

K2CO3 là một muối của axit cacbonic và là một muối yếu nên tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn.

5.2. Bản chất của BaCl2 (Bari clorua)

BaCl2 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối tác dụng được với dung dịch muối khác tạo 2 muối mới với điều kiện sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước.

6. Tính chất hóa học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

- Tác dụng với axit mạnh hơn để tạo thành muối mới như CH3COOH, H2SO3, HNO3, HCl ....

    • K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
    • K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– K2CO3 phản ứng với dung dịch kiềm để tạo muối:

    • K2CO3 + NaOH Na2CO3 + KOH

– K2CO3 tác dụng với dung dịch muối để tạo muối mới bền vững hơn:

    • K2CO3 + NaCl KCl + Na2CO3

– Do là một muối axit yếu nên K2CO3 dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

    • K2CO3 → K2O + CO2

7. Mở rộng kiến thức về BaCl2

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

Tính chất vật lý:

- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.

- Có độc tính.

- Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.

Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

7.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối:

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

Tác dụng với axit:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

7.3. Điều chế

Điều chế từ bari sunfat:

BaSO4 + 4C -to→ BaS + 4CO

BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS

7.4. Ứng dụng

Barium chloride chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.
Hợp chất này cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên vì tính độc của nó nên đã bị hạn chế ứng dụng.
BaCl2 còn dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt Chuột.
Dùng để xử lý nước : loại bỏ CaSO4 trong nước nồi hơi.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhỏ từ từ một vài giọt K2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml BaCl2 thu được kết tủa có màu

A. trắng. B. đen. C. vàng. D. nâu đỏ.

Lời giải:

K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3(↓)

BaCO3(↓) trắng

Đáp án A.

Câu 2. Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2CO3?

A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. Ba(NO3)2. D, BaCO3.

Lời giải:

BaCO3 không phản ứng với K2CO3.

Đáp án D.

Câu 3. Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml BaCl2 0,01M là

A. 0,197g. B. 2,17g. C.1,33g. D. 0,217g

Lời giải:

K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3(↓) | Cân bằng phương trình hóa học

m↓ = 0,001.197 =0,197g

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3

K2CO3 + Ca(NO3)2 → KNO3 + CaCO3

K2CO3 + Cl2 → KCl + KClO + CO2

K2CO3 + AlCl3 + H2O → KCl + Al(OH)3 + CO2

K2S + HCl → KCl + H2S

1 1091 lượt xem